4:
a.với bộ truyền chuyển động đai, biết bánh dẫn đường kính 19cm,bánh bị dẫn đường kính 38cm. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn.
b.đĩa xích của xe đạp có 50 bánh răng đĩa líp có 20 bánh răng.tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn.
5:trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu truyền động đai.
6:vật liệu cơ khí có bao nhiêu loại?cho vi dụ?nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí đó?
Quảng cáo
1 câu trả lời 4049
a Bộ truyền chuyển động đai:
Đường kính bánh dẫn (D1) = 19 cm
Đường kính bánh bị dẫn (D2) = 38 cm
i = D2 / D1 = 38 / 19 = 2
Tỉ số truyền i = 2 có nghĩa là bánh bị dẫn quay chậm hơn 2 lần so với bánh dẫn.
=>
Tỉ số truyền i = 2
Bánh dẫn quay nhanh hơn bánh bị dẫn.
b. Đĩa xích và đĩa líp xe đạp:
Số răng đĩa xích (Z1) = 50
Số răng đĩa líp (Z2) = 20
Tỉ số truyền i:
i = Z1 / Z2 = 50 / 20 = 2.5
Cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu truyền động đai:
Cấu tạo:
Bánh đai: Thường làm bằng gang hoặc thép, có dạng hình trụ, bề mặt làm việc có thể phẳng, hình thang hoặc răng.
Dây đai: Thường làm bằng cao su, da, vải, sợi tổng hợp, có tiết diện hình thang, tròn, hoặc phẳng.
Bộ phận căng đai: Dùng để điều chỉnh độ căng của dây đai, đảm bảo truyền động hiệu quả.
Nguyên lý làm việc:
Khi bánh dẫn quay, nhờ ma sát giữa dây đai và bánh đai, dây đai sẽ chuyển động kéo theo bánh bị dẫn quay.
Lực ma sát giữa dây đai và bánh đai giúp truyền chuyển động và momen xoắn từ bánh dẫn sang bánh bị dẫn.
Ứng dụng:
Máy bơm nước
Máy nén khí
Quạt gió
Máy giặt
Máy công cụ (máy tiện, máy phay...)
Máy dệt...
Ưu điểm:
Cấu tạo đơn giản.
Làm việc êm, ít ồn.
Có thể truyền chuyển động giữa các trục xa nhau.
Có thể tránh quá tải nhờ sự trượt của dây đai.
Nhược điểm:
Tỷ số truyền không ổn định do có sự trượt đai.
Tuổi thọ của dây đai không cao.
Kích thước bộ truyền lớn.
6. Vật liệu cơ khí và tính chất:
Các loại vật liệu cơ khí:
Vật liệu cơ khí rất đa dạng, thường được chia thành hai nhóm chính:
Vật liệu kim loại:Kim loại đen: Thành phần chủ yếu là sắt (Fe) và cacbon (C). Ví dụ: Thép, gang.
Kim loại màu: Các kim loại khác ngoài sắt và hợp kim của chúng. Ví dụ: Đồng, nhôm, kẽm, thiếc...
Vật liệu phi kim loại:Chất dẻo:Chất dẻo nhiệt rắn: Ví dụ: Nhựa bakelit, epoxy...
Chất dẻo nhiệt dẻo: Ví dụ: Nhựa PE, PP, PVC...
Cao su: Ví dụ: Cao su tự nhiên, cao su tổng hợp.
Vật liệu composite: Là vật liệu được tạo ra từ sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau, nhằm mục đích tạo ra một vật liệu mới có tính năng ưu việt hơn hẳn so với các vật liệu ban đầu. Ví dụ composite nền polyme, nền kim loại
Gốm: Các loại vật liệu gốm kỹ thuật: oxide, nitride, carbide.
Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí:
Tính cơ học:Độ bền: Khả năng chống lại sự biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
Độ cứng: Khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ dưới tác dụng của mũi nhọn.
Độ dẻo: Khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực mà không bị phá hủy.
Độ dai va đập: Khả năng chống phá hủy giòn của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng động.
Tính lý học:Khối lượng riêng: Khối lượng trên một đơn vị thể tích.
Nhiệt độ nóng chảy: Nhiệt độ mà tại đó vật liệu chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.
Tính dẫn nhiệt: Khả năng truyền nhiệt.
Tính dẫn điện: Khả năng dẫn điện.
Hệ số dãn nở nhiệt: Biểu thị độ dãn dài tương đối của vật liệu khi nhiệt độ tăng 1 độ C.
Tính hóa học:Tính chịu ăn mòn: Khả năng chống lại sự ăn mòn hóa học trong môi trường.
Tính chịu axit, bazơ: Khả năng chống lại sự tác dụng của axit, bazơ.
Tính công nghệ:Tính đúc: Khả năng điền đầy khuôn khi ở trạng thái lỏng.
Tính hàn: Khả năng liên kết giữa các chi tiết kim loại bằng phương pháp hàn.
Tính rèn: Khả năng biến dạng dẻo dưới tác dụng của ngoại lực bằng phương pháp gia công áp lực (rèn, dập, cán...).
Tính cắt gọt: Khả năng gia công bằng các phương pháp cắt gọt (tiện, phay, bào...).
Ví dụ:
Thép: (kim loại đen) có độ bền, độ cứng cao, tính công nghệ tốt (dễ rèn, dập, cắt gọt).
Nhôm: (kim loại màu) có khối lượng riêng nhỏ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tính chống ăn mòn cao.
Nhựa PE: (chất dẻo nhiệt dẻo) có độ bền tương đối, dẻo, nhẹ, cách điện, giá thành rẻ.
Cao su: có tính đàn hồi cao, giảm chấn tốt.
Composite sợi carbon: độ bền và độ cứng rất cao, khối lượng riêng nhỏ.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
199419 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
93946 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
47513 -
47019
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46041 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
40851 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
30666 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
28040 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
25745
