Quảng cáo
2 câu trả lời 746
Khối lượng phân tử của một chất là tổng khối lượng của tất cả các nguyên tử trong phân tử đó. Để tính được khối lượng phân tử, bạn cần thực hiện các bước sau:
Công thức phân tử cho bạn biết số lượng mỗi loại nguyên tử có trong phân tử của chất. Ví dụ:
- Nước (H₂O) có công thức phân tử là H₂O, tức là có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O trong mỗi phân tử.
- Đường sucrose (C₁₂H₂₂O₁₁) có công thức phân tử là C₁₂H₂₂O₁₁, tức là có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O trong mỗi phân tử.
Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố có thể tra cứu trong bảng tuần hoàn hóa học. Khối lượng nguyên tử thường được tính theo đơn vị gam trên mol (g/mol). Ví dụ:
- Khối lượng nguyên tử của H (Hydro) là 1 g/mol.
- Khối lượng nguyên tử của O (Oxy) là 16 g/mol.
- Khối lượng nguyên tử của C (Cacbon) là 12 g/mol.
Công thức tính khối lượng phân tử là:
\[
M_{\text{phân tử}} = \sum (\text{số nguyên tử} \times \text{khối lượng nguyên tử})
\]
Dựa vào công thức phân tử và khối lượng nguyên tử, ta có thể tính khối lượng phân tử.
Ví dụ 1: Tính khối lượng phân tử của nước (H₂O)
- Công thức phân tử của nước là H₂O, tức là có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O trong mỗi phân tử.
- Khối lượng nguyên tử của H là 1 g/mol, và của O là 16 g/mol.
Áp dụng công thức tính:
\[
M_{\text{nước}} = (2 \times 1) + (1 \times 16) = 2 + 16 = 18 \text{ g/mol}
\]
Vậy khối lượng phân tử của nước là 18 g/mol.
Ví dụ 2: Tính khối lượng phân tử của sucrose (C₁₂H₂₂O₁₁)
- Công thức phân tử của sucrose là C₁₂H₂₂O₁₁, tức là có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O trong mỗi phân tử.
- Khối lượng nguyên tử của C là 12 g/mol, của H là 1 g/mol, và của O là 16 g/mol.
Áp dụng công thức tính:
\[
M_{\text{sucrose}} = (12 \times 12) + (22 \times 1) + (11 \times 16) = 144 + 22 + 176 = 342 \text{ g/mol}
\]
Vậy khối lượng phân tử của sucrose là 342 g/mol.
- Đơn vị của khối lượng phân tử là g/mol (gam trên mol).
- Khối lượng phân tử là khối lượng của một phân tử, còn khối lượng mol (hay còn gọi là khối lượng mol của chất) là khối lượng của một mol phân tử.
Cách tính khối lượng phân tử (hay khối lượng mol) là tổng khối lượng của tất cả các nguyên tử trong một phân tử, được tính theo đơn vị g/mol.
Để tính, thực hiện các bước sau:
- Xác định công thức phân tử của hợp chất.
- Tra cứu khối lượng nguyên tử (AT) của từng nguyên tố trong bảng tuần hoàn (đơn vị g/mol).
- Nhân khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố với số nguyên tử tương ứng trong phân tử.
- Cộng tất cả các khối lượng nguyên tử lại với nhau để có khối lượng phân tử.
Ví dụ: Công thức phân tử của nước: H₂O.
- Khối lượng nguyên tử của H = 1 g/mol.
- Khối lượng nguyên tử của O = 16 g/mol.
*Khối lượng phân tử của H₂O = (2 × 1) + (1 × 16) = 18 g/mol.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5848
-
3815
