Quảng cáo
1 câu trả lời 11
Câu 1: My biology class / start / 1 p.m. / on Tuesday.
Viết lại:
My biology class starts at 1 p.m. on Tuesday.
Giải thích cấu trúc:
Chủ ngữ: My biology class (lớp sinh học của tôi) là danh từ số ít, vì vậy động từ "start" phải thêm -s ở thì hiện tại đơn.
Thì: Hiện tại đơn (Present Simple), dùng để diễn tả thời gian biểu hoặc lịch trình cố định.
Cấu trúc câu khẳng định:
S + V(s/es) + thời gian, địa điểm.
Giới từ chỉ thời gian: at 1 p.m. (vào lúc 1 giờ chiều), on Tuesday (vào thứ Ba).
Dịch nghĩa:
Lớp sinh học của tôi bắt đầu lúc 1 giờ chiều vào thứ Ba.
Câu 2: sun / rise / in / east.
Viết lại:
The sun rises in the east.
Giải thích cấu trúc:
Chủ ngữ: The sun (Mặt trời) là danh từ số ít, nên động từ "rise" thêm -s ở thì hiện tại đơn.
Thì: Hiện tại đơn (Present Simple), dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc chân lý.
Cấu trúc câu khẳng định:
S + V(s/es) + nơi chốn (in + địa điểm).
Giới từ: in the east (ở phía đông) để chỉ vị trí.
Dịch nghĩa:
Mặt trời mọc ở phía đông.
Câu 3: your mother / go / to / market / every day?
Viết lại:
Does your mother go to the market every day?
Giải thích cấu trúc:
Thì: Hiện tại đơn (Present Simple), dùng để hỏi về thói quen hoặc hành động lặp lại hàng ngày.
Cấu trúc câu hỏi Yes/No trong hiện tại đơn:
Does + S + V (nguyên mẫu) + bổ ngữ?Does: Dùng cho chủ ngữ số ít (your mother).
Động từ "go" ở dạng nguyên mẫu sau trợ động từ "does."
Cụm từ chỉ thời gian: every day (mỗi ngày).
Dịch nghĩa:
Mẹ bạn có đi chợ mỗi ngày không?
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
III. Match a question in column A with its answer in column B.
A B 1. How heavy is Mai? a. I like cartoons. 2. What kinds of TV programs do you like? b. Because I got up late. 3. Why did you come to class late? c. He should go to the movie theater. 4. Where should Nam go to relax? d. She is forty kilos. 6 85478 -
3 33663
-
3 23866
-
2 20196
-
1 19719