Cho biết ký hiệu, điện tích của các hạt trong nguyên tử ?khối lượng nguyên tử được tính như thế nào? đơn vị khối lượng nguyên tử? (Gth dùng em em hg hỉu lắm)
Quảng cáo
1 câu trả lời 182
Proton:
- Ký hiệu: \( p \) hoặc \( ^1_1\text{H} \) (khi xét trong nguyên tử hydro).
- Điện tích: \( +1 \) (đơn vị điện tích là Coulomb).
- Khối lượng: Khoảng \( 1 \, \text{u} \) (1 đơn vị khối lượng nguyên tử, hoặc 1 amu - atomic mass unit).
Neutron:
- Ký hiệu: \( n \).
- Điện tích: Không mang điện (neutron là hạt trung hòa).
- Khối lượng: Cũng gần bằng \( 1 \, \text{u} \), tuy nhiên, khối lượng neutron hơi lớn hơn proton một chút.
Electron:
- Ký hiệu: \( e^- \).
- Điện tích: \( -1 \) (đơn vị điện tích là Coulomb).
- Khối lượng: Khoảng \( 1/1836 \) lần khối lượng của proton, rất nhỏ so với proton và neutron.
Khối lượng của nguyên tử chủ yếu được quyết định bởi khối lượng của proton và neutron, vì khối lượng của electron rất nhỏ không đáng kể trong tính toán này. Tổng khối lượng nguyên tử thường được tính bằng cách cộng tổng khối lượng của tất cả các proton và neutron có trong hạt nhân.
Công thức tính tổng khối lượng của nguyên tử:
\[
\text{Khối lượng nguyên tử} = \text{Số proton} \times \text{Khối lượng proton} + \text{Số neutron} \times \text{Khối lượng neutron}
\]
Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu hoặc u) là đơn vị dùng để đo khối lượng của các hạt nguyên tử. 1 amu tương đương với:
\[
1 \, \text{u} = 1,660539 \times 10^{-27} \, \text{kg}
\]
Proton: Ký hiệu \( p \), điện tích \( +1 \).
Neutron: Ký hiệu \( n \), điện tích \( 0 \) (trung hòa).
Electron: Ký hiệu \( e^- \), điện tích \( -1 \).
Khối lượng nguyên tử: Tổng khối lượng của proton và neutron trong hạt nhân, đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu hoặc u).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5874
-
3824
