Câu 1 so sánh sự khác nhau giữa địa chỉ tuyệt đối với địa chỉ tương đối ?
Câu 2 trình bày thao tác sắp xếp và lập dữ liệu?
Câu 3 Trình bày thao tác tạo biểu đồ ?
Câu 4 phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp mấy kiểu danh sách dạng liệt kê ?
Câu 5 nêu lợi ích khi sử dụng danh sách dạng liệt kê?
Quảng cáo
1 câu trả lời 622
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối?
Địa chỉ tuyệt đối:
Là địa chỉ cố định và không thay đổi khi bạn sao chép hoặc di chuyển công thức sang các ô khác.
Được ký hiệu bằng dấu "$" trước chỉ số hàng và cột. Ví dụ: $A$1.
Khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối luôn tham chiếu đến cùng một ô.
Địa chỉ tương đối:
Là địa chỉ có thể thay đổi khi sao chép hoặc di chuyển công thức sang các ô khác.
Không có dấu "$" trong địa chỉ. Ví dụ: A1.
Khi sao chép công thức sang ô khác, địa chỉ tương đối sẽ thay đổi theo vị trí của ô được sao chép.
Câu 2: Trình bày thao tác sắp xếp và lập dữ liệu?
Sắp xếp dữ liệu:
Chọn phạm vi dữ liệu cần sắp xếp (có thể là cột hoặc hàng).
Vào thẻ Data trên thanh công cụ (trong Excel).
Chọn Sort và lựa chọn phương thức sắp xếp (tăng dần hoặc giảm dần).
Nếu cần sắp xếp theo nhiều tiêu chí, bạn có thể chọn Add Level và tiếp tục lựa chọn các tiêu chí sắp xếp tiếp theo.
Nhấn OK để thực hiện thao tác sắp xếp.
Lập dữ liệu:
Để lập dữ liệu, bạn cần xác định rõ thông tin cần được thu thập, cấu trúc của dữ liệu (dạng bảng, biểu đồ, v.v.), và nhập các dữ liệu này vào một bảng hoặc cơ sở dữ liệu.
Lập dữ liệu có thể bao gồm các công việc như nhập liệu, phân loại, tính toán và chuẩn bị dữ liệu cho việc phân tích hoặc báo cáo.
Câu 3: Trình bày thao tác tạo biểu đồ?
Chọn dữ liệu cần vẽ biểu đồ: Chọn phạm vi dữ liệu bạn muốn vẽ biểu đồ (bao gồm các nhãn và giá trị).
Vào thẻ Insert: Chọn tab Insert trên thanh công cụ.
Chọn loại biểu đồ: Trong nhóm Charts, chọn loại biểu đồ bạn muốn (ví dụ: biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ tròn, v.v.).
Chỉnh sửa biểu đồ: Sau khi biểu đồ xuất hiện, bạn có thể chỉnh sửa tiêu đề, nhãn trục, màu sắc và các yếu tố khác để làm rõ dữ liệu.
Thêm hoặc chỉnh sửa các thành phần: Bạn có thể thêm các thành phần như chú thích, đường lưới, hoặc thay đổi kiểu hiển thị của biểu đồ.
Câu 4: Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp mấy kiểu danh sách dạng liệt kê?
Phần mềm soạn thảo văn bản, như Microsoft Word, cung cấp 2 kiểu danh sách dạng liệt kê chính:
Danh sách đánh số (Numbered list): Các mục trong danh sách được đánh số tự động.
Danh sách không đánh số (Bulleted list): Các mục trong danh sách được đánh dấu bằng các ký hiệu (dấu chấm, dấu gạch, v.v.).
Câu 5: Nêu lợi ích khi sử dụng danh sách dạng liệt kê?
Dễ dàng tổ chức thông tin: Danh sách giúp tổ chức và phân loại thông tin một cách rõ ràng và mạch lạc.
Tiết kiệm thời gian: Khi sử dụng danh sách, người đọc dễ dàng theo dõi các mục cần thực hiện mà không phải tìm kiếm thông tin trong một đoạn văn dài.
Tăng tính trực quan: Các danh sách, đặc biệt là danh sách không đánh số, giúp làm nổi bật các điểm quan trọng mà không bị phân tâm bởi văn bản dài.
Hỗ trợ ghi nhớ: Danh sách dạng liệt kê giúp người đọc dễ nhớ hơn vì các điểm được tách biệt và dễ nhận diện.
Sắp xếp có thứ tự: Danh sách đánh số giúp thể hiện thứ tự của các công việc hoặc ưu tiên.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
45024 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
34480 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
30258 -
Hỏi từ APP VIETJACK27227
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
21902
