Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20,00 ml dung dịch X gồm các ion sau: Mg2+ , (NH4)+ , (SO4)2– , và Cl–
Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116g kết tủa và 49,58 ml khí (đkc)
Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233g kết tủa
Xác định nồng độ mỗi loại ion trong dung dịch X
Quảng cáo
1 câu trả lời 367
1. Phản ứng ở ống nghiệm thứ nhất:
Kết tủa tạo thành là Mg(OH)₂: Mg²⁺ + 2OH⁻ → Mg(OH)₂↓
Khí tạo thành là NH₃: NH₄⁺ + OH⁻ → NH₃↑ + H₂O
2. Tính số mol các chất:
Số mol Mg(OH)₂ = 0,116 g / 58 g/mol = 0,002 mol
Số mol NH₃ = (49,58 ml / 1000 ml/l) x (1 mol / 24,79 l) = 0,002 mol (ở đkc)
3. Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai:
Kết tủa tạo thành là BaSO₄: Ba²⁺ + SO₄²⁻ → BaSO₄↓
4. Tính số mol BaSO₄:
Số mol BaSO₄ = 0,233 g / 233 g/mol = 0,001 mol
5. Xác định nồng độ các ion:
[Mg²⁺]: Vì số mol Mg(OH)₂ = 0,002 mol trong 20 ml dung dịch, nên trong 1 lít (1000 ml) dung dịch có: [Mg²⁺] = (0,002 mol / 20 ml) x 1000 ml/l = 0,1 M
[NH₄⁺]: Tương tự, [NH₄⁺] = (0,002 mol / 20 ml) x 1000 ml/l = 0,1 M
[SO₄²⁻]: [SO₄²⁻] = (0,001 mol / 20 ml) x 1000 ml/l = 0,05 M
6. Tính nồng độ Cl⁻:
Để tính nồng độ Cl⁻, ta sử dụng định luật bảo toàn điện tích. Trong dung dịch X, tổng điện tích dương phải bằng tổng điện tích âm:
2[Mg²⁺] + [NH₄⁺] = 2[SO₄²⁻] + [Cl⁻]
Thay các giá trị đã biết:
2 x 0,1 + 0,1 = 2 x 0,05 + [Cl⁻]
=> [Cl⁻] = 0,2 M
Kết luận:
Nồng độ các ion trong dung dịch X là:
[Mg²⁺] = 0,1 M
[NH₄⁺] = 0,1 M
[SO₄²⁻] = 0,05 M
[Cl⁻] = 0,2 M
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
100868 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
89505 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
68610 -
Hỏi từ APP VIETJACK64709
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
63700 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
54938 -
Hỏi từ APP VIETJACK44811
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
43063
