Các điều kiện kinh tế - xã hội như chính sách, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, nguồn lao động,... có tác động mạnh đến sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.
A. Chính sách giao đất, giao rừng tạo tâm lý ổn định cho người làm lâm nghiệp.
B. Biến đổi khí hậu, thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến việc trồng rừng của người dân.
C. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác tạo điều kiện để duy trì công tác bảo vệ rừng.
D. Máy móc, thiết bị trong khai thác và chế biến gỗ còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt đị của ngành
2.2. Vấn đề quản lý và bảo vệ rừng đang được chú trọng, việc phát triển bền vững về diện tích và thất lượng rừng đảm bảo hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
A.Nâng cao công tác tuyên truyền, giáo dục để người dân thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
B.kiểm sát tốt các quy hoạch , dự án phát triển kinh tế -xh có tác động tiêu cực đến diện tích rừng
C.Đẩy mạnh công tác nhập hội khu vực và quốc tế bề quản lý , bảo vệ rừng và công tác trồng rừng ,phòng chống cháy rừng
D.Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn , rừng phòng hộ ven biển , ven sông , rừng đầu nguồn
2.3. Các điều kiện kinh tế - xã hội như chính sách, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, nguồn lao động... có tác động mạnh đến sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ở nước ta
A. Nguồn lao động được đào tạo để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
B. Việc ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ góp phần nâng cao giá trị thuỷ sản, đồng thời bảo vệ môi trường.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng và đáp ứng được các tiêu chuẩn toàn cầu về sản phẩm. D. Chính sách khai thác thuỷ sản gắn với giữ vững chủ quyền biển, đào tạo điều kiện vững chắc
cho sự phát triển ngành thuỷ sản.
2.4. Cơ cấu ngành thuỷ sản nước ta đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và phát triển bền vững.
A. Trong những năm qua, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác giảm, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng.
B. Sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng ngày càng đa dạng, phát triển nuôi trồng đi đôi với chế biến sâu, đa dạng hoá sản phẩm.
C. Việc khai thác thuỷ sản ngoài khơi ngày càng hiệu quả và bền vững, tổ chức hoạt động khai thác gắn với phát triển sinh kế.
D. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm hơn 1/4 tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thuỷ sản.
Quảng cáo
3 câu trả lời 1521
Dưới đây là các câu trả lời đúng sai cho từng câu trong các phần của bài trắc nghiệm:
**2.1. Các điều kiện kinh tế - xã hội như chính sách, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, nguồn lao động,... có tác động mạnh đến sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.**
A. Chính sách giao đất, giao rừng tạo tâm lý ổn định cho người làm lâm nghiệp.
**Đúng** – Chính sách giao đất, giao rừng giúp người làm lâm nghiệp có tâm lý ổn định, từ đó tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý và phát triển rừng.
B. Biến đổi khí hậu, thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến việc trồng rừng của người dân.
**Đúng** – Biến đổi khí hậu và thiên tai có tác động mạnh mẽ đến việc trồng rừng, gây khó khăn trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.
C. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác tạo điều kiện để duy trì công tác bảo vệ rừng.
**Đúng** – Các ngành kinh tế khác như du lịch, công nghiệp có thể tạo ra nguồn thu nhập cho người dân, giúp duy trì bảo vệ rừng.
D. Máy móc, thiết bị trong khai thác và chế biến gỗ còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngành.
**Đúng** – Máy móc và thiết bị hiện đại trong khai thác và chế biến gỗ còn thiếu, ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất ngành lâm nghiệp.
---
**2.2. Vấn đề quản lý và bảo vệ rừng đang được chú trọng, việc phát triển bền vững về diện tích và chất lượng rừng đảm bảo hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.**
A. Nâng cao công tác tuyên truyền, giáo dục để người dân thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
**Đúng** – Tuyên truyền giáo dục giúp người dân nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của bảo vệ rừng.
B. Kiểm soát tốt các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích rừng.
**Đúng** – Việc kiểm soát các dự án phát triển là rất quan trọng để bảo vệ diện tích rừng không bị suy giảm.
C. Đẩy mạnh công tác nhập hội khu vực và quốc tế về quản lý, bảo vệ rừng và công tác trồng rừng, phòng chống cháy rừng.
**Đúng** – Tham gia vào các hiệp định quốc tế giúp tăng cường công tác quản lý và bảo vệ rừng.
D. Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, ven sông, rừng đầu nguồn.
**Đúng** – Việc trồng các loại rừng này giúp bảo vệ môi trường, ngăn ngừa xói mòn, bảo vệ nguồn nước.
---
**2.3. Các điều kiện kinh tế - xã hội như chính sách, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, nguồn lao động... có tác động mạnh đến sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ở nước ta.**
A. Nguồn lao động được đào tạo để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
**Đúng** – Đào tạo lao động có kỹ năng cao giúp ngành thuỷ sản phát triển và đáp ứng yêu cầu quốc tế.
B. Việc ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ góp phần nâng cao giá trị thuỷ sản, đồng thời bảo vệ môi trường.
**Đúng** – Khoa học và công nghệ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường trong ngành thuỷ sản.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng và đáp ứng được các tiêu chuẩn toàn cầu về sản phẩm.
**Đúng** – Thị trường tiêu thụ quốc tế mở rộng giúp ngành thuỷ sản phát triển bền vững.
D. Chính sách khai thác thuỷ sản gắn với giữ vững chủ quyền biển, đào tạo điều kiện vững chắc cho sự phát triển ngành thuỷ sản.
**Đúng** – Chính sách khai thác thuỷ sản phải gắn liền với chủ quyền biển và bảo vệ tài nguyên biển.
---
**2.4. Cơ cấu ngành thuỷ sản nước ta đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và phát triển bền vững.**
A. Trong những năm qua, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác giảm, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng.
**Đúng** – Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng tăng do nhu cầu tiêu thụ và phát triển bền vững.
B. Sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng ngày càng đa dạng, phát triển nuôi trồng đi đôi với chế biến sâu, đa dạng hoá sản phẩm.
**Đúng** – Đa dạng hoá sản phẩm giúp tăng giá trị gia tăng và bền vững cho ngành thuỷ sản.
C. Việc khai thác thuỷ sản ngoài khơi ngày càng hiệu quả và bền vững, tổ chức hoạt động khai thác gắn với phát triển sinh kế.
**Đúng** – Khai thác thuỷ sản bền vững giúp bảo vệ nguồn lợi và phát triển sinh kế của người dân ven biển.
D. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm hơn 1/4 tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
**Sai** – Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm tỷ lệ thấp hơn 1/4 so với tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
---
**Tóm lại**, các câu trả lời đúng là:
- 2.1: A, B, C, D
- 2.2: A, B, C, D
- 2.3: A, B, C, D
- 2.4: A, B, C (D sai)
1. Ngành Lâm nghiệp
A. Chính sách giao đất, giao rừng tạo tâm lý ổn định cho người làm lâm nghiệp.
Đúng. Chính sách giao đất, giao rừng giúp người dân yên tâm đầu tư vào sản xuất lâm nghiệp, tạo sự ổn định trong công tác quản lý và bảo vệ rừng.
B. Biến đổi khí hậu, thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến việc trồng rừng của người dân.
Đúng. Biến đổi khí hậu và thiên tai như bão, lũ, hạn hán có thể gây khó khăn trong việc trồng rừng, làm giảm hiệu quả của các dự án trồng rừng.
C. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác tạo điều kiện để duy trì công tác bảo vệ rừng.
Đúng. Sự phát triển của các ngành kinh tế như du lịch sinh thái, chế biến gỗ có thể thúc đẩy công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
D. Máy móc, thiết bị trong khai thác và chế biến gỗ còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngành.
Đúng. Việc thiếu trang thiết bị hiện đại trong khai thác và chế biến gỗ có thể ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả công việc trong ngành lâm nghiệp.
2. Quản lý và bảo vệ rừng
A. Nâng cao công tác tuyên truyền, giáo dục để người dân thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
Đúng. Tuyên truyền, giáo dục cộng đồng về vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường và sinh kế là cần thiết để nâng cao nhận thức và tham gia bảo vệ rừng.
B. Kiểm sát tốt các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích rừng.
Đúng. Việc kiểm soát các dự án phát triển kinh tế giúp tránh tình trạng phá rừng và đảm bảo diện tích rừng được bảo vệ.
C. Đẩy mạnh công tác nhập hội khu vực và quốc tế về quản lý, bảo vệ rừng và công tác trồng rừng, phòng chống cháy rừng.
Đúng. Tham gia các hiệp định quốc tế giúp tăng cường công tác bảo vệ rừng, trao đổi kinh nghiệm và kỹ thuật trong trồng rừng và phòng cháy chữa cháy.
D. Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, ven sông, rừng đầu nguồn.
Đúng. Trồng rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, bảo vệ hệ sinh thái và phát triển bền vững.
3. Ngành Thuỷ sản
A. Nguồn lao động được đào tạo để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Đúng. Đào tạo lao động trong ngành thuỷ sản giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
B. Việc ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ góp phần nâng cao giá trị thuỷ sản, đồng thời bảo vệ môi trường.
Đúng. Khoa học công nghệ giúp cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả nuôi trồng, đồng thời bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng và đáp ứng được các tiêu chuẩn toàn cầu về sản phẩm.
Đúng. Việc mở rộng thị trường xuất khẩu và đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu giúp tăng trưởng ngành thuỷ sản, nhất là đối với các sản phẩm xuất khẩu.
D. Chính sách khai thác thuỷ sản gắn với giữ vững chủ quyền biển, đào tạo điều kiện vững chắc cho sự phát triển ngành thuỷ sản.
Đúng. Chính sách khai thác thuỷ sản cần kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển đảo, đồng thời tạo nền tảng cho phát triển ngành thuỷ sản bền vững.
4. Cơ cấu ngành Thuỷ sản
A. Trong những năm qua, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác giảm, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng.
Đúng. Ngành thuỷ sản ở Việt Nam đang chuyển dịch mạnh từ khai thác sang nuôi trồng để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và phát triển bền vững.
B. Sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng ngày càng đa dạng, phát triển nuôi trồng đi đôi với chế biến sâu, đa dạng hoá sản phẩm.
Đúng. Việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản đi đôi với chế biến sâu giúp gia tăng giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. Việc khai thác thuỷ sản ngoài khơi ngày càng hiệu quả và bền vững, tổ chức hoạt động khai thác gắn với phát triển sinh kế.
Đúng. Khai thác thuỷ sản ngoài khơi được cải thiện về công nghệ và quản lý, góp phần phát triển bền vững và sinh kế cho cộng đồng ven biển.
D. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm hơn 1/4 tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Sai. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm khoảng 1/5 tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, không phải 1/4.
2.1. Các điều kiện kinh tế - xã hội như chính sách, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, nguồn lao động,... có tác động mạnh đến sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.
A. Chính sách giao đất, giao rừng tạo tâm lý ổn định cho người làm lâm nghiệp.
Đúng – Chính sách giao đất, giao rừng giúp người làm lâm nghiệp có tâm lý ổn định, từ đó tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý và phát triển rừng.
B. Biến đổi khí hậu, thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến việc trồng rừng của người dân.
Đúng – Biến đổi khí hậu và thiên tai có tác động mạnh mẽ đến việc trồng rừng, gây khó khăn trong công tác bảo vệ và phát triển rừng.
C. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác tạo điều kiện để duy trì công tác bảo vệ rừng.
Đúng – Các ngành kinh tế khác như du lịch, công nghiệp có thể tạo ra nguồn thu nhập cho người dân, giúp duy trì bảo vệ rừng.
D. Máy móc, thiết bị trong khai thác và chế biến gỗ còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngành.
Đúng – Máy móc và thiết bị hiện đại trong khai thác và chế biến gỗ còn thiếu, ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất ngành lâm nghiệp.
2.2. Vấn đề quản lý và bảo vệ rừng đang được chú trọng, việc phát triển bền vững về diện tích và chất lượng rừng đảm bảo hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.**
A. Nâng cao công tác tuyên truyền, giáo dục để người dân thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
Đúng – Tuyên truyền giáo dục giúp người dân nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của bảo vệ rừng.
B. Kiểm soát tốt các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích rừng.
Đúng – Việc kiểm soát các dự án phát triển là rất quan trọng để bảo vệ diện tích rừng không bị suy giảm.
C. Đẩy mạnh công tác nhập hội khu vực và quốc tế về quản lý, bảo vệ rừng và công tác trồng rừng, phòng chống cháy rừng.
Đúng – Tham gia vào các hiệp định quốc tế giúp tăng cường công tác quản lý và bảo vệ rừng.
D. Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, ven sông, rừng đầu nguồn.
Đúng – Việc trồng các loại rừng này giúp bảo vệ môi trường, ngăn ngừa xói mòn, bảo vệ nguồn nước.
2.3. Các điều kiện kinh tế - xã hội như chính sách, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, nguồn lao động... có tác động mạnh đến sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ở nước ta.
A. Nguồn lao động được đào tạo để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Đúng – Đào tạo lao động có kỹ năng cao giúp ngành thuỷ sản phát triển và đáp ứng yêu cầu quốc tế.
B. Việc ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ góp phần nâng cao giá trị thuỷ sản, đồng thời bảo vệ môi trường.
Đúng – Khoa học và công nghệ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường trong ngành thuỷ sản.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng và đáp ứng được các tiêu chuẩn toàn cầu về sản phẩm.
Đúng – Thị trường tiêu thụ quốc tế mở rộng giúp ngành thuỷ sản phát triển bền vững.
D. Chính sách khai thác thuỷ sản gắn với giữ vững chủ quyền biển, đào tạo điều kiện vững chắc cho sự phát triển ngành thuỷ sản.
Đúng– Chính sách khai thác thuỷ sản phải gắn liền với chủ quyền biển và bảo vệ tài nguyên biển.
2.4. Cơ cấu ngành thuỷ sản nước ta đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và phát triển bền vững.
A. Trong những năm qua, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác giảm, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng.
Đúng– Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng tăng do nhu cầu tiêu thụ và phát triển bền vững.
B. Sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng ngày càng đa dạng, phát triển nuôi trồng đi đôi với chế biến sâu, đa dạng hoá sản phẩm.
Đúng – Đa dạng hoá sản phẩm giúp tăng giá trị gia tăng và bền vững cho ngành thuỷ sản.
C. Việc khai thác thuỷ sản ngoài khơi ngày càng hiệu quả và bền vững, tổ chức hoạt động khai thác gắn với phát triển sinh kế.
Đúng – Khai thác thuỷ sản bền vững giúp bảo vệ nguồn lợi và phát triển sinh kế của người dân ven biển.
D. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm hơn 1/4 tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Sai – Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản chiếm tỷ lệ thấp hơn 1/4 so với tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- 2.1: A, B, C, D
- 2.2: A, B, C, D
- 2.3: A, B, C, D
- 2.4: A, B, C (D sai)
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
94430 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
56913 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
43676 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43518 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39404 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
36218 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34317 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
31284 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
28769
