Quảng cáo
1 câu trả lời 3640
A. Tính thể tích của 6 tấn cát
Ta biết rằng 6 lít cát có khối lượng 9 kg, tức là tỷ lệ giữa thể tích và khối lượng của cát là:
\[
\frac{\text{Khối lượng}}{\text{Thể tích}} = \frac{9 \text{ kg}}{6 \text{ lít}} = 1,5 \text{ kg/lít}.
\]
Dễ dàng nhận thấy rằng 1 lít cát có khối lượng 1,5 kg.
Vậy, 1 tấn cát = 1000 kg. Để tính thể tích của 6 tấn cát, ta sử dụng công thức:
\[
\text{Thể tích} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Mật độ (kg/lít)}}.
\]
Thể tích của 6 tấn cát (6000 kg) sẽ là:
\[
V = \frac{6000 \text{ kg}}{1,5 \text{ kg/lít}} = 4000 \text{ lít} = 4 \text{ m}^3.
\]
B. Tính trọng lượng của 1 đống cát có thể tích 1,5 m³
Ta đã biết 1 lít cát có khối lượng 1,5 kg. Vậy, 1 m³ cát có khối lượng là:
\[
1 \text{ m}^3 = 1000 \text{ lít}, \quad \text{Khối lượng của 1 m}^3 \text{ cát} = 1000 \times 1,5 = 1500 \text{ kg}.
\]
Do đó, khối lượng của 1,5 m³ cát sẽ là:
\[
\text{Khối lượng của 1,5 m}^3 = 1,5 \times 1500 = 2250 \text{ kg}.
\]
Trọng lượng của đống cát này là:
\[
\text{Trọng lượng} = \text{Khối lượng} \times g = 2250 \times 9,8 = 22.050 \text{ N}.
\]
Bài 2: Tính khối lượng dung dịch
Để tính khối lượng dung dịch, ta sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm theo khối lượng:
\[
\text{Nồng độ phần trăm} = \frac{\text{Khối lượng chất tan}}{\text{Khối lượng dung dịch}} \times 100\%.
\]
Biết rằng khối lượng muối ăn là 25 g, nồng độ dung dịch là 20%, ta có:
\[
20\% = \frac{25}{\text{Khối lượng dung dịch}} \times 100\%.
\]
\[
\text{Khối lượng dung dịch} = \frac{25}{20\%} = \frac{25}{0,2} = 125 \text{ g}.
\]
Vậy, khối lượng dung dịch thu được là 125 g.
---
1. A. Thể tích của 6 tấn cát là 4 m³.
B. Trọng lượng của 1 đống cát có thể tích 1,5 m³ là 22.050 N.
2. Khối lượng dung dịch sau khi hòa tan 25 g muối ăn vào nước cất có nồng độ 20% là 125 g.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
