Cho 300 mL đ na2co3 8% vào 400g đ hcl 6%
a) tính Mdư
b)tính Vkhí sinh ra
c)tính c% dd sau phản ứng
Quảng cáo
2 câu trả lời 104
Bước 1: Tính toán số mol các chất tham gia phản ứng
Natri cacbonat (Na₂CO₃):Khối lượng Na₂CO₃ = 300mL * 8% = 24g
Số mol Na₂CO₃ = 24g / 106 g/mol ≈ 0,226 mol
Axit clohidric (HCl):Khối lượng HCl = 400g * 6% = 24g
Số mol HCl = 24g / 36,5 g/mol ≈ 0,657 mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng và xác định chất dư
Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + CO₂ + H₂O
Tính tỉ lệ số mol: n(Na₂CO₃) / 1 = 0,226 < n(HCl) / 2 = 0,3285 ⇒ HCl dư.
Bước 3: Tính toán theo chất hết (Na₂CO₃)
Số mol HCl phản ứng = 2 * số mol Na₂CO₃ = 2 * 0,226 = 0,452 mol
Số mol HCl dư = 0,657 - 0,452 = 0,205 mol
Bước 4: Tính toán các yêu cầu của đề bài
a) Khối lượng HCl dư: m(HCl dư) = 0,205 mol * 36,5 g/mol ≈ 7,49g
b) Thể tích khí CO₂ sinh ra:Số mol CO₂ = số mol Na₂CO₃ = 0,226 mol
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít
Vậy thể tích khí CO₂ sinh ra = 0,226 mol * 22,4 L/mol ≈ 5,07 L
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ ban đầu = 300mL * 1g/mL = 300g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 300g + 400g - khối lượng CO₂ thoát ra
Khối lượng CO₂ thoát ra = 0,226 mol * 44 g/mol ≈ 9,94g
Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng ≈ 690,06g
Khối lượng NaCl tạo thành:Số mol NaCl = 2 * số mol Na₂CO₃ = 0,452 mol
Khối lượng NaCl = 0,452 mol * 58,5 g/mol ≈ 26,42g
Nồng độ phần trăm của NaCl: C% NaCl = (26,42g / 690,06g) * 100% ≈ 3,83%
Nồng độ phần trăm của HCl dư: C% HCl dư = (7,49g / 690,06g) * 100% ≈ 1,09%
Kết quả:
Khối lượng HCl dư: 7,49g
Thể tích khí CO₂ sinh ra: 5,07 L (ở đktc)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:NaCl: 3,83%
HCl dư: 1,09%
Bước 1: Tính toán số mol các chất tham gia phản ứng
Natri cacbonat (Na₂CO₃):Khối lượng Na₂CO₃ = 300mL * 8% = 24g
Số mol Na₂CO₃ = 24g / 106 g/mol ≈ 0,226 mol
Axit clohidric (HCl):Khối lượng HCl = 400g * 6% = 24g
Số mol HCl = 24g / 36,5 g/mol ≈ 0,657 mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng và xác định chất dư
Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + CO₂ + H₂O
Tính tỉ lệ số mol: n(Na₂CO₃) / 1 = 0,226 < n(HCl) / 2 = 0,3285 ⇒ HCl dư.
Bước 3: Tính toán theo chất hết (Na₂CO₃)
Số mol HCl phản ứng = 2 * số mol Na₂CO₃ = 2 * 0,226 = 0,452 mol
Số mol HCl dư = 0,657 - 0,452 = 0,205 mol
Bước 4: Tính toán các yêu cầu của đề bài
a) Khối lượng HCl dư: m(HCl dư) = 0,205 mol * 36,5 g/mol ≈ 7,49g
b) Thể tích khí CO₂ sinh ra:Số mol CO₂ = số mol Na₂CO₃ = 0,226 mol
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít
Vậy thể tích khí CO₂ sinh ra = 0,226 mol * 22,4 L/mol ≈ 5,07 L
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ ban đầu = 300mL * 1g/mL = 300g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 300g + 400g - khối lượng CO₂ thoát ra
Khối lượng CO₂ thoát ra = 0,226 mol * 44 g/mol ≈ 9,94g
Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng ≈ 690,06g
Khối lượng NaCl tạo thành:Số mol NaCl = 2 * số mol Na₂CO₃ = 0,452 mol
Khối lượng NaCl = 0,452 mol * 58,5 g/mol ≈ 26,42g
Nồng độ phần trăm của NaCl: C% NaCl = (26,42g / 690,06g) * 100% ≈ 3,83%
Nồng độ phần trăm của HCl dư: C% HCl dư = (7,49g / 690,06g) * 100% ≈ 1,09%
Kết quả:
Khối lượng HCl dư: 7,49g
Thể tích khí CO₂ sinh ra: 5,07 L (ở đktc)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:NaCl: 3,83%
HCl dư: 1,09%
Quảng cáo