Câu 5.
a.Nung 490 gam Potassium chlorate (KClO3), sau phản ứng thu được Potassium chloride (KCl) .và 192 gam khí Oxygen (O2). Nếu coi hiệu suất của phản ứng là 100% hãy tính khối lượng Potassium chloride (KCl) thu được?
b.Nung 600 gam Calcium carbonate (CaCO3), sau phản ứng thu được Calcium oxide và 264 gam khí carbon dioxide (CO2). Nếu coi hiệu suất của phản ứng là 100% hãy tính khối lượng Calcium oxide thu được?
Quảng cáo
1 câu trả lời 168
a. Để tính khối lượng Potassium chloride (KCl) thu được từ 490 gam KClO3, trước tiên, ta cần biết phản ứng phân hủy của KClO3 diễn ra như sau:
2KClO3→2KCl+3O22KClO3→2KCl+3O2
Từ phương trình này, ta có thể thấy rằng 2 mol KClO3 cho 2 mol KCl.
Khối lượng mol của KClO3 = 122,55 (K) + 35,45 (Cl) + 48 (3 O) = 122,55 + 35,45 + 48 = 206 gam/mol.
Số mol KClO3 trong 490 gam:
n=490 g206 g/mol≈2,38 moln=206 g/mol490 g≈2,38 mol
Từ tỷ lệ trong phương trình, 2 mol KClO3 sản sinh ra 2 mol KCl. Vậy:
Số mol KCl sản sinh ra:
nKCl=nKClO3=2,38 molnKCl=nKClO3=2,38 mol
Khối lượng KCl thu được:
Khoˆˊi lượng KCl=2,38 mol×74,55 g/mol≈177,5 gKhoˆˊi lượng KCl=2,38 mol×74,55 g/mol≈177,5 g
b. Đối với phản ứng nung 600 gam Calcium carbonate (CaCO3), phản ứng diễn ra như sau:
CaCO3→CaO+CO2CaCO3→CaO+CO2
Khối lượng mol của CaCO3 = 40,08 (Ca) + 12,01 (C) + 48 (3 O) = 100,09 g/mol.
Số mol CaCO3 trong 600 gam:
n=600 g100,09 g/mol≈5,99 moln=100,09 g/mol600 g≈5,99 mol
Từ phản ứng trên, mỗi 1 mol CaCO3 cho 1 mol CaO. Do đó:
Số mol CaO thu được = số mol CaCO3 = 5,99 mol.
Khối lượng CaO thu được:
Khoˆˊi lượng CaO=5,99 mol×56,08 g/mol≈335,6 gKhoˆˊi lượng CaO=5,99 mol×56,08 g/mol≈335,6 g
Tóm tắt:
Khối lượng KCl thu được là khoảng 177,5 g.
Khối lượng CaO thu được là khoảng 335,6 g.
Hãy kiểm tra lại các tính toán để đảm bảo độ chính xác trong kết quả.
Quảng cáo