Xét tính đúng sai của các câu sau đây :
Câu 1. Xét phản ứng: Cl2(g) + H2O(l) HCl(aq) + HClO(aq)
a) Cl2, H2O là chất tham gia của phản ứng thuận.
b) Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch.
c) Khi phản ứng thuận nghịch xảy ra thì tốc độ phản ứng thuận tăng dần còn tốc độ
phản ứng nghịch giảm dần.
d) Để nâng cao hiệu suất của phản ứng ta nhỏ thêm vào dung dịch vài giọt NaOH(aq).
Câu 2. Cho các chất: NaOH, CH3COOH, HCl, CO2, NaHCO3, C2H5OH.
a) Có 3 chất điện li mạnh là NaOH, HCl, NaHCO3
b) Có 2 chất điện li yếu là CH3COOH, CO2.
c) Có 1 chất không điện li là C2H5OH.
d) Phương trình phân li của CH3COOH là
CH3COOH → CH3COO- + H+
Câu 3.
a) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
b) Ở điều kiện thường, NH3 là chất khí không màu.
c) Giữa các phân tử NH3 có liên kết hydrogen nên NH3 tan tốt trong nước.
d) Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) 298 H= - 92 kJ
để phản ứng tổng hợp ammonia đạt hiệu suất cao người ta cần thực hiện phản ứng trên ở áp suất cao, nhiệt độ
vừa phải.
Câu 4. Thực hiện thí nghiệm với cân bằng hóa học của phản ứng sau trong bình kín trong suốt:
2NO2(g) (màu nâu đỏ) ⇌ N2O4(g) (không màu)
o r 298 H= –58 kJ
a) Chiều thuận là quá trình tỏa nhiệt.
b) Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nếu ngâm vào cốc nước nóng sẽ làm màu hỗn hợp
đậm dần lên.
c) Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nếu giảm thể tích bình, cân bằng sẽ chuyển dịch
theo chiều nghịch.
d) Tại trạng thái cân bằng, số mol NO2 bằng số mol N2O4.
Câu 5. Cho hai phản ứng:
(1) HCO3– + H2O ⇌ CO32– + H3O+
(2) HCO3– + H2O ⇌ H2CO3 + OH–
Xét theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.
a) H2O là chất lưỡng tính, tạo môi trường trung tính.
b) Trong phản ứng thuận của phản ứng (1) thì HCO3–
là base, H2O là acid.
c) HCO3– vừa có tính acid, vừa có tính base nên là chất lưỡng tính.
d) Cl– không thể thực hiện phản ứng tương tự phản ứng (2) nên không có tính base.
Câu 6. Hiệu ứng nhà kính được chia làm hai loại: Hiệu ứng nhà kính khí quyển và hiệu ứng nhà kính nhân
loại. Nếu không có hiệu ứng nhà kính khí quyển thì nhiệt độ Trái Đất là khoảng âm 15 độ C. Hiệu ứng nhà kính
nhân loại hình thành từ tác động của con người, gây nên sự mất cân bằng nồng độ của các loại khí nhà kính.
Nồng độ carbon dioxide (CO2) trong khí quyển đã tăng khoảng 20% trong thế kỉ qua.
a) Nồng độ các loại khí nhà kính tăng, như khí CO2, chính là nguyên nhân của hiệu
ứng nhà kính, gây hiện tượng nóng lên toàn cầu.
b) Tác động của hiệu ứng nhà kính có cả tác động tốt và xấu, bao gồm: (i) giúp Trái Đất không có nhiệt độ quá lạnh; (ii) nhiệt độ Trái Đất tăng làm băng tan ở hai cực, mực nước biển dâng cao; (iii) góp phần gây ra các thiên tai, bão lũ, dịch bệnh.
c) Các đại dương của Trái Đất tiếp xúc với khí CO2 trong khí quyển, lượng CO2 tăng
lên làm độ pH của nước biển giảm, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển trên toàn thế giới.
d) Các ngành nghề liên quan đến các năng lượng sạch và phát triển bền vững sẽ có
xu hướng phát triển mạnh.
Câu 7. NH4HCO3 thường được dùng làm bột nở trong sản xuất bánh bao
a) Khi trộn bột nở vào bột mì, đậy nắp, và để ngoài không khí, bột sẽ nở nhanh hơn
để trong tủ lạnh.
b) NH4HCO3 phân hủy thành các khí và hơi thoát ra làm cho bánh xốp và nở, theo
phản ứng: NH4 HCO3 → NH3↑ + CO2↑ + H2O↑
c) Do khí CO2 sinh ra làm bánh bao có mùi khai.
d) Có thể dùng bột nở NaHCO3 thay thế cho NH4HCO3 nếu không muốn bánh bao
có mùi khai.
Câu 8. Cho phản ứng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Xét theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.
a) Acid theo phản ứng thuận là NH3.
b) Base theo phản ứng thuận là H2O.
c) Acid theo phản ứng nghịch là NH4+.
d) Base theo phản ứng nghịch là OH-
Câu 9. Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.
a) Để chuẩn độ dung dịch NaOH có thể dùng dung dịch HCl đã biết trước nồng độ.
b) Thời điểm các chất phản ứng với nhau vừa đủ gọi là điểm cân bằng.
c) Chất chỉ thị để xác định thời điểm NaOH phản ứng với HCl vừa đủ là phenophthalein.
d) Để xác định chính xác nồng độ của dung dịch NaOH thì chỉ cần chuẩn độ một lần.
Câu 10 : Xét cấu tạo và tính chất vật lí của nitrogen.
a) Trong bảng tuần hoàn, nitrogen thuộc ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
b) Phân tử nitrogen chứa một liên kết ba năng lượng liên kết nhỏ và là phân tử không
phân cực.
c) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong
nước.
d) Khí nitrgen nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
Quảng cáo
2 câu trả lời 1184
Câu 1
a) Đúng – Cl₂ và H₂O là các chất tham gia trong phản ứng thuận.
b) Đúng – Đây là phản ứng thuận nghịch.
c) Sai – Trong phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
d) Đúng – Thêm NaOH sẽ làm giảm nồng độ H⁺, giúp phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận, tăng hiệu suất.
Câu 2
a) Sai – NaOH và HCl là các chất điện li mạnh, NaHCO₃ là chất điện li yếu.
b) Sai – CO₂ không phải chất điện li yếu mà là phân tử phân cực, phân ly trong nước tạo acid carbonic yếu.
c) Đúng – C₂H₅OH là rượu và không phân ly trong nước.
d) Sai – Phương trình phân ly của CH₃COOH phải là CH3COOH⇌CH3COO−+H+\text{CH}_3\text{COOH} ⇌ \text{CH}_3\text{COO}^- + \text{H}^+CH3COOH⇌CH3COO−+H+.
Câu 3
a) Đúng – Nitrogen lỏng dùng bảo quản máu và mẫu vật sinh học.
b) Đúng – Ở điều kiện thường, NH₃ là chất khí không màu.
c) Đúng – NH₃ tan tốt trong nước nhờ liên kết hydro.
d) Đúng – Để đạt hiệu suất cao trong quá trình Haber, cần thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ vừa phải.
Câu 4
a) Đúng – Chiều thuận của phản ứng này là quá trình tỏa nhiệt.
b) Đúng – Ngâm vào nước nóng làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch, tăng nồng độ NO₂ và làm màu đậm hơn.
c) Sai – Khi giảm thể tích, cân bằng sẽ chuyển theo chiều giảm số mol khí, tức là theo chiều thuận.
d) Sai – Tại trạng thái cân bằng, số mol NO₂ không bằng số mol N₂O₄, mà phụ thuộc vào hằng số cân bằng.
Câu 5
a) Đúng – H₂O là chất lưỡng tính, có thể vừa nhận vừa cho proton.
b) Đúng – Trong phản ứng thuận của (1), HCO₃⁻ là base (nhận H⁺), H₂O là acid (cho H⁺).
c) Đúng – HCO₃⁻ có thể vừa nhường vừa nhận H⁺, nên là chất lưỡng tính.
d) Đúng – Cl⁻ là ion của acid mạnh HCl, không có khả năng nhận proton, nên không có tính base.
Câu 6
a) Đúng – Khí nhà kính như CO₂ tăng gây hiệu ứng nhà kính và làm Trái Đất nóng lên.
b) Đúng – Hiệu ứng nhà kính có tác động tốt (giữ nhiệt) và tác động xấu (gây nóng lên, băng tan, thiên tai).
c) Đúng – CO₂ hoà tan trong nước biển làm giảm độ pH, ảnh hưởng hệ sinh thái biển.
d) Đúng – Các ngành liên quan đến năng lượng sạch và bền vững đang phát triển mạnh.
Câu 7
a) Đúng – Ở nhiệt độ cao ngoài không khí, NH₄HCO₃ phân hủy nhanh hơn so với trong tủ lạnh.
b) Đúng – NH₄HCO₃ phân hủy tạo NH₃, CO₂ và H₂O, làm bánh xốp.
c) Sai – NH₃ sinh ra gây mùi khai, không phải CO₂.
d) Đúng – Dùng NaHCO₃ thay cho NH₄HCO₃ tránh được mùi khai từ NH₃.
Câu 8
a) Sai – Acid trong phản ứng thuận là NH₄⁺ (cho H⁺).
b) Sai – Base trong phản ứng thuận là NH₃ (nhận H⁺).
c) Đúng – Acid trong phản ứng nghịch là NH₄⁺.
d) Đúng – Base trong phản ứng nghịch là OH⁻.
Câu 9
a) Đúng – Dung dịch HCl đã biết nồng độ có thể dùng để chuẩn độ NaOH.
b) Sai – Thời điểm phản ứng vừa đủ là điểm tương đương, không phải điểm cân bằng.
c) Sai – Chỉ thị thường dùng là methyl orange vì phenolphthalein chuyển màu trong môi trường base.
d) Sai – Chuẩn độ cần lặp lại nhiều lần để đảm bảo kết quả chính xác.
Câu 10
a) Đúng – Nitrogen thuộc ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
b) Sai – Liên kết ba trong N₂ có năng lượng lớn, khó bị phá vỡ.
c) Đúng – Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
d) Sai – Khí nitrogen nhẹ hơn không khí, không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK64694
-
Hỏi từ APP VIETJACK44796
