Cho 8.4 gam iron(fe) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dich hydroichloric acid (hcl) thu được iron(II) chloride(fecl2) và nước (h2)
Tính khối lượng acid hcl đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch acid hcl
Tính nồng độ % dung dịch muối iron (ll) chloride( fecl2) thu được sau phản ứng
Cho fe=56 O=16 cl=35.5 h=1
Quảng cáo
1 câu trả lời 397
Giải bài toán hóa học
Phản ứng hóa học:
Fe + 2HCl -> FeCl₂ + H₂
Tính toán:
1. Tính số mol Fe:
n(Fe) = m(Fe) / M(Fe) = 8.4g / 56g/mol = 0.15 mol
2. Tính số mol HCl theo phương trình: Từ phương trình hóa học, ta thấy: 1 mol Fe phản ứng với 2 mol HCl => n(HCl) = 2 * n(Fe) = 2 * 0.15 mol = 0.3 mol
3. Tính khối lượng HCl:
m(HCl) = n(HCl) * M(HCl) = 0.3 mol * 36.5g/mol = 10.95g
4. Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl:
C% = (m(chất tan) / m(dung dịch)) * 100%
m(dung dịch HCl) = 100g (do đề bài cho 100ml dung dịch)
C% = (10.95g / 100g) * 100% = 10.95%
5. Tính số mol FeCl₂: Từ phương trình hóa học, ta thấy: 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeCl₂ => n(FeCl₂) = n(Fe) = 0.15 mol
6. Tính khối lượng FeCl₂:
m(FeCl₂) = n(FeCl₂) * M(FeCl₂) = 0.15 mol * 127g/mol = 19.05g
7. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m(Fe) + m(dung dịch HCl) - m(H₂)
Do khối lượng H₂ thoát ra rất nhỏ so với khối lượng các chất còn lại, nên ta coi như khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng tổng khối lượng của Fe và dung dịch HCl ban đầu.
m(dung dịch sau) ≈ 8.4g + 100g = 108.4g
8. Tính nồng độ phần trăm dung dịch FeCl₂:
C% = (m(FeCl₂) / m(dung dịch sau)) * 100%
C% = (19.05g / 108.4g) * 100% ≈ 17.56%
Kết quả:
Khối lượng HCl đã dùng là 10.95 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là 10.95%.
Nồng độ phần trăm của dung dịch FeCl₂ thu được sau phản ứng là 17.56%.
Lưu ý:
Trong bài toán này, ta giả định rằng khối lượng dung dịch không thay đổi đáng kể sau phản ứng, mặc dù thực tế có một lượng nhỏ khí H₂ thoát ra.
Nồng độ phần trăm là một cách để biểu thị nồng độ của dung dịch, cho biết khối lượng chất tan trong 100 gam dung dịch.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
