Quảng cáo
2 câu trả lời 248
### a. Tính thể tích \( H_2 \) thoát ra (đkc)
1. **Phương trình phản ứng**:
\[
2Al + 6H_2SO_4 \rightarrow 3H_2 + Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O
\]
- Khối lượng mol của Al = 27 g/mol.
- Số mol Al:
\[
n_{Al} = \frac{2.7 \, \text{g}}{27 \, \text{g/mol}} = 0.1 \, \text{mol}
\]
Từ phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol \( H_2 \):
\[
n_{H_2} = 0.1 \, \text{mol} \times \frac{3}{2} = 0.15 \, \text{mol}
\]
1 mol khí tại điều kiện tiêu chuẩn có thể tích 22.4 L:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 0.15 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 3.36 \, \text{L}
\]
b. Tính khối lượng của \( H_2SO_4 \) có trong phản ứng trên
Từ phương trình phản ứng, 2 mol Al cần 6 mol \( H_2SO_4 \):
\[
n_{H_2SO_4} = 0.1 \, \text{mol} \times \frac{6}{2} = 0.3 \, \text{mol}
\]
- Khối lượng mol của \( H_2SO_4 = 98 \, \text{g/mol} \):
\[
m_{H_2SO_4} = n_{H_2SO_4} \times 98 \, \text{g/mol} = 0.3 \, \text{mol} \times 98 \, \text{g/mol} = 29.4 \, \text{g}
\]
- a) Thể tích \( H_2 \) thoát ra là 3.36 L
- b) Khối lượng của \( H_2SO_4 \) có trong phản ứng là 29.4 g.
Để giải bài toán này, ta thực hiện theo các bước sau:
### Dữ liệu ban đầu:
- Khối lượng nhôm (Al) = 2,7 g
- Khối lượng dung dịch H₂SO₄ = 100 g
- Nồng độ H₂SO₄ = 10% (m/v)
### a) Tính thể tích H₂ thoát ra (đkc)
**Bước 1: Tính số mol Al**
Khối lượng mol của Al = 27 g/mol
\[
\text{Số mol Al} = \frac{\text{Khối lượng Al}}{\text{Khối lượng mol Al}} = \frac{2,7 \, \text{g}}{27 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol}
\]
**Bước 2: Tính số mol H₂SO₄**
Dung dịch H₂SO₄ có 10% m/v, nghĩa là 100 g dung dịch chứa 10 g H₂SO₄.
Khối lượng mol của H₂SO₄ = 98 g/mol
\[
\text{Số mol H₂SO₄} = \frac{10 \, \text{g}}{98 \, \text{g/mol}} \approx 0,102 \, \text{mol}
\]
**Bước 3: Phản ứng giữa Al và H₂SO₄**
Phương trình phản ứng:
\[
2 \, \text{Al} + 6 \, \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow 3 \, \text{H}_2 + 2 \, \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3
\]
Từ phương trình, ta có:
- 2 mol Al sẽ tạo ra 3 mol H₂.
Vậy, 1 mol Al sẽ tạo ra:
\[
\frac{3}{2} \text{mol H}_2
\]
**Số mol H₂ tạo ra từ 0,1 mol Al:**
\[
\text{Số mol H₂} = 0,1 \times \frac{3}{2} = 0,15 \, \text{mol}
\]
**Bước 4: Tính thể tích H₂ (ở đkc)**
Sử dụng định luật lý tưởng, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) chiếm thể tích 22,4 L:
\[
\text{Thể tích H₂} = 0,15 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{L/mol} = 3,36 \, \text{L}
\]
### b) Tính khối lượng H₂SO₄ có trong phản ứng
Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al cần 6 mol H₂SO₄.
Vậy, 0,1 mol Al sẽ cần:
\[
\text{Số mol H₂SO₄ cần} = 0,1 \times 3 = 0,3 \, \text{mol}
\]
**Khối lượng H₂SO₄:**
\[
\text{Khối lượng H₂SO₄} = 0,3 \, \text{mol} \times 98 \, \text{g/mol} = 29,4 \, \text{g}
\]
### Kết luận:
a) Thể tích H₂ thoát ra (đkc) là **3,36 L**.
b) Khối lượng H₂SO₄ có trong phản ứng là **29,4 g**.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
