Câu 1.
a) Trong các chất sau: CaO, CO2, O2, H2SO4, Al, NH3 chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
b) Trong các chất hóa học: KCl, CO2, N2, CaO, chất nào có chứa liên kết ion, chất nào có chứa liên kết cộng hóa trị?
Câu 2. Tính khối lượng phân tử của:
a. (NH4)2CO3 b. Sulfur dioxide ( SO2)
Câu 3.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe2O3.
b) Viết công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi oxygen với mỗi nguyên tố sau: sodium, nitrogen (hóa trị IV) .
Câu 4.
a) Cho biết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là X2O và YH3. Xác định hóa trị của X , Y và viết công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y.
b) Tìm CTHH của hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 40% Cu, 20% S; 40%O. Biết phân tử của A nặng gấp 5 lần phân tử khí oxygen.
Quảng cáo
2 câu trả lời 312
a) Phân loại đơn chất và hợp chất
- **Đơn chất**: Là những chất được tạo thành từ một loại nguyên tố duy nhất.
- **Al (Nhôm)**: Là đơn chất.
- **O2 (Khí oxy)**: Là đơn chất.
- **Hợp chất**: Là những chất được tạo thành từ hai hoặc nhiều nguyên tố khác nhau liên kết với nhau.
- **CaO (Oxit canxi)**: Là hợp chất.
- **CO2 (Carbon dioxide)**: Là hợp chất.
- **H2SO4 (Acid sulfuric)**: Là hợp chất.
- **NH3 (Amoniac)**: Là hợp chất.
b) Phân loại liên kết trong các chất hóa học
1. **Chất có chứa liên kết ion**:
- **KCl (Kali clorua)**: Chứa liên kết ion do có sự trao đổi electron giữa kali (K) và clo (Cl).
2. **Chất có chứa liên kết cộng hóa trị**:
- **CO2 (Carbon dioxide)**: Chứa liên kết cộng hóa trị giữa carbon và oxy.
- **N2 (Khí nitơ)**: Chứa liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử nitơ.
- **CaO (Oxit canxi)**: Mặc dù chủ yếu chứa liên kết ion, nhưng cũng có tính chất cộng hóa trị ở mức độ nhất định.
- **Đơn chất**: Al, O2
- **Hợp chất**: CaO, CO2, H2SO4, NH3
- **Liên kết ion**: KCl
- **Liên kết cộng hóa trị**: CO2, N2, CaO (một phần)
Dưới đây là đáp án cho từng câu hỏi của bạn:
### Câu 1
#### a) Phân loại chất
- **Đơn chất**: O₂, Al
- **Hợp chất**: CaO, CO₂, H₂SO₄, NH₃
#### b) Phân loại liên kết
- **Chất có liên kết ion**: KCl, CaO
- **Chất có liên kết cộng hóa trị**: CO₂, N₂
### Câu 2
#### a) Tính khối lượng phân tử của \((NH₄)_2CO₃\)
- Khối lượng mol của các nguyên tố:
- N (Nitrogen): 14 g/mol
- H (Hydrogen): 1 g/mol
- C (Carbon): 12 g/mol
- O (Oxygen): 16 g/mol
Tính khối lượng phân tử:
\[
(2 \times 14) + (8 \times 1) + 12 + (3 \times 16) = 28 + 8 + 12 + 48 = 96 \text{ g/mol}
\]
Khối lượng phân tử của \((NH₄)_2CO₃\) là **96 g/mol**.
#### b) Tính khối lượng phân tử của sulfur dioxide (SO₂)
- Khối lượng mol:
- S (Sulfur): 32 g/mol
- O (Oxygen): 16 g/mol
Tính khối lượng phân tử:
\[
32 + (2 \times 16) = 32 + 32 = 64 \text{ g/mol}
\]
Khối lượng phân tử của \(SO₂\) là **64 g/mol**.
### Câu 3
#### a) Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất \(Fe₂O₃\)
- Khối lượng mol của các nguyên tố:
- Fe (Sắt): 56 g/mol
- O (Oxygen): 16 g/mol
Tính khối lượng phân tử của \(Fe₂O₃\):
\[
(2 \times 56) + (3 \times 16) = 112 + 48 = 160 \text{ g/mol}
\]
Tính phần trăm khối lượng:
- %Fe:
\[
\frac{112}{160} \times 100 = 70\%
\]
- %O:
\[
\frac{48}{160} \times 100 = 30\%
\]
Thành phần phần trăm khối lượng trong \(Fe₂O₃\) là:
- **Fe: 70%**
- **O: 30%**
#### b) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi oxygen với mỗi nguyên tố
- **Sodium (Na)**: \(Na_2O\)
- **Nitrogen (N)** (hóa trị IV): \(NO_2\)
### Câu 4
#### a) Xác định hóa trị của X và Y và viết công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y
- **Hợp chất**: \(X_2O\) → Hóa trị của X là **2** (bởi vì có 2 nguyên tử X)
- **Hợp chất**: \(YH_3\) → Hóa trị của Y là **3** (bởi vì có 3 nguyên tử H)
Công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y:
- Hóa trị của X là 2 và Y là 3, nên công thức hợp chất sẽ là \(XY_3\).
#### b) Tìm công thức hóa học của hợp chất A
- Thành phần phần trăm theo khối lượng:
- Cu: 40%
- S: 20%
- O: 40%
Giả sử khối lượng phân tử của \(A\) là \(M_A\). Biết rằng phân tử của A nặng gấp 5 lần phân tử của khí oxygen:
\[
M_O = 32 \text{ g/mol} \quad \Rightarrow \quad M_A = 5 \times 32 = 160 \text{ g/mol}
\]
Tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất:
- 40% Cu:
- \( \frac{40}{63.5} \) mol (Cu có khối lượng mol là 63.5 g/mol)
- 20% S:
- \( \frac{20}{32} \) mol (S có khối lượng mol là 32 g/mol)
- 40% O:
- \( \frac{40}{16} \) mol (O có khối lượng mol là 16 g/mol)
Tính toán:
- Số mol Cu: \( \frac{40}{63.5} \approx 0.630 \)
- Số mol S: \( \frac{20}{32} = 0.625 \)
- Số mol O: \( \frac{40}{16} = 2.5 \)
Chia cho số mol nhỏ nhất (0.625):
- Tỷ lệ Cu: \( \frac{0.630}{0.625} \approx 1 \) → 1 Cu
- Tỷ lệ S: \( \frac{0.625}{0.625} = 1 \) → 1 S
- Tỷ lệ O: \( \frac{2.5}{0.625} = 4 \) → 4 O
Vậy công thức hóa học của hợp chất A là \(CuSO_4\).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5848
-
3815
