Câu 2. Một quả bóng khối lượng 0,1 kg rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Câu 3. Để làm nóng 1 kg nước lên 10C thì cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là bao nhiêu Wh?
Câu 4. Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho khối khí đựng trong xilanh nằm ngang. Khí trong xilanh nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 5 cm. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu J? Biết lực ma sát giữa pít-tông và xianh có độ lớn là 20 N.
Câu 5. Người ta sử dụng một nhiệt kế thuỷ ngân dùng thang nhiệt độ Celsius đo được khoảng cách từ vạch 20 °C đến vạch 32 °C là 1,5 cm. Tính khoảng cách từ vạch 14 °C đến vạch 50 °C trên nhiệt kế này.
Quảng cáo
2 câu trả lời 25
### Câu 1: Giá trị của \(X\)
Nhiệt độ tan chảy của nước (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) ở áp suất tiêu chuẩn tạo ra một khoảng cách nhiệt độ là:
\[
100 °C - 0 °C = 100 °C
\]
Mỗi độ chia (1 °C) trong thang Celsius bằng một phần của khoảng cách này:
\[
X = \frac{100 °C}{10 °C} = 10
\]
**Giá trị của \(X\) là 10.**
---
### Câu 2: Độ biến thiên nội năng của hệ
Để tính độ biến thiên nội năng, trước tiên ta cần tính năng lượng của quả bóng khi rơi xuống và nảy lên.
1. **Tính năng lượng khi rơi xuống (thế năng) tại độ cao 10 m**:
\[
E_{rơi} = m \cdot g \cdot h = 0.1 \, \text{kg} \cdot 9.8 \, \text{m/s}^2 \cdot 10 \, \text{m} = 9.8 \, \text{J}
\]
2. **Tính năng lượng khi nảy lên (thế năng) tại độ cao 7 m**:
\[
E_{nảy} = m \cdot g \cdot h' = 0.1 \, \text{kg} \cdot 9.8 \, \text{m/s}^2 \cdot 7 \, \text{m} = 6.86 \, \text{J}
\]
3. **Độ biến thiên nội năng của hệ**:
\[
\Delta U = E_{rơi} - E_{nảy} = 9.8 \, \text{J} - 6.86 \, \text{J} = 2.94 \, \text{J}
\]
**Độ biến thiên nội năng của hệ là 2.94 J.**
---
### Câu 3: Nhiệt lượng cần cung cấp
Để tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước để tăng nhiệt độ lên 10 °C, ta sử dụng công thức:
\[
Q = m \cdot c \cdot \Delta T
\]
Trong đó:
- \(m = 1 \, \text{kg}\) (khối lượng nước)
- \(c = 4.18 \, \text{kJ/(kg°C)} = 4180 \, \text{J/(kg°C)}\) (nhiệt dung riêng của nước)
- \(\Delta T = 10 \, \text{°C}\) (sự thay đổi nhiệt độ)
Tính nhiệt lượng:
\[
Q = 1 \, \text{kg} \cdot 4180 \, \text{J/(kg°C)} \cdot 10 \, \text{°C} = 41800 \, \text{J}
\]
Để chuyển đổi sang Wh:
\[
Q = \frac{41800 \, \text{J}}{3600 \, \text{J/Wh}} \approx 11.61 \, \text{Wh}
\]
**Nhiệt lượng cần cung cấp là khoảng 11.61 Wh.**
---
### Câu 4: Độ biến thiên nội năng của khối khí
Độ biến thiên nội năng của khối khí được tính như sau:
1. **Công thực hiện bởi khí**:
\[
A = F \cdot d = 20 \, \text{N} \cdot 0.05 \, \text{m} = 1 \, \text{J}
\]
2. **Độ biến thiên nội năng**:
\[
\Delta U = Q - A = 1.5 \, \text{J} - 1 \, \text{J} = 0.5 \, \text{J}
\]
**Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0.5 J.**
---
### Câu 5: Tính khoảng cách giữa 14 °C và 50 °C
Trước hết, ta cần tính số độ Celsius giữa 20 °C và 32 °C:
\[
\Delta T = 32 °C - 20 °C = 12 °C
\]
Khoảng cách 1,5 cm tương ứng với 12 °C, do đó:
\[
1 \, \text{°C} = \frac{1.5 \, \text{cm}}{12 \, \text{°C}} = 0.125 \, \text{cm/°C}
\]
Tiếp theo, tính khoảng cách giữa 14 °C và 50 °C:
\[
\Delta T = 50 °C - 14 °C = 36 °C
\]
Khoảng cách tương ứng sẽ là:
\[
\text{Khoảng cách} = 36 °C \cdot 0.125 \, \text{cm/°C} = 4.5 \, \text{cm}
\]
**Khoảng cách từ vạch 14 °C đến vạch 50 °C trên nhiệt kế này là 4.5 cm.**
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
32526
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 22982
-
Hỏi từ APP VIETJACK21909