Cho luồng khí H2 dư đi qua ống sử đựng bột CuO nung nóng, bột màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và có hơi nước ngưng tụ.
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
B. Sản phẩm thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
B1. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng.
B2. Thể tích khí H2 (ở đkc) đã tham gia phản ứng.
B3. Khối lượng hơi nước tạo thành.
Quảng cáo
2 câu trả lời 219
Giải bài toán hóa học
a. Phương trình hóa học
Khi cho khí H₂ dư đi qua ống đựng bột CuO nung nóng, xảy ra phản ứng khử CuO bởi khí H₂. Phương trình hóa học của phản ứng:
CuO + H₂ → Cu + H₂O
Trong phản ứng này:
CuO (đồng (II) oxit) bị khử thành Cu (đồng)
H₂ (khí hidro) là chất khử, nó nhường electron cho CuO
CuO là chất oxi hóa, nó nhận electron từ H₂
b. Tính toán
Cho biết:
Khối lượng Cu thu được: m(Cu) = 12,8 g
Tính:
Khối lượng CuO tham gia phản ứng: m(CuO) = ?
Thể tích khí H₂ (đkc): V(H₂) = ?
Khối lượng hơi nước tạo thành: m(H₂O) = ?
Giải:
B1. Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng:
Từ phương trình hóa học, ta thấy: 1 mol CuO tạo ra 1 mol Cu.
Tính số mol Cu thu được: n(Cu) = m(Cu) / M(Cu) = 12,8g / 64g/mol = 0,2 mol
Vậy số mol CuO tham gia phản ứng cũng bằng 0,2 mol.
Tính khối lượng CuO: m(CuO) = n(CuO) * M(CuO) = 0,2 mol * 80g/mol = 16g
B2. Tính thể tích khí H₂ (đkc) đã tham gia phản ứng:
Từ phương trình hóa học, ta thấy: 1 mol CuO phản ứng với 1 mol H₂.
Vậy số mol H₂ tham gia phản ứng cũng bằng 0,2 mol.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
Vậy thể tích khí H₂: V(H₂) = n(H₂) * 24,79 L/mol = 0,2 mol * 24,79 L/mol ≈ 4,96 lít
B3. Tính khối lượng hơi nước tạo thành:
Từ phương trình hóa học, ta thấy: 1 mol CuO tạo ra 1 mol H₂O.
Vậy số mol H₂O tạo thành cũng bằng 0,2 mol.
Tính khối lượng H₂O: m(H₂O) = n(H₂O) * M(H₂O) = 0,2 mol * 18g/mol = 3,6g
Kết quả:
Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng: 16 gam
Thể tích khí H₂ (đkc) đã tham gia phản ứng: khoảng 4,96 lít
Khối lượng hơi nước tạo thành: 3,6 gam
Đáp số:
m(CuO) = 16g
V(H₂) ≈ 4,96 lít
m(H₂O) = 3,6g
### a. Phương trình hóa học
Phản ứng giữa khí H2 và bột CuO nung nóng được viết như sau:
\[ \text{CuO} + \text{H}_2 \rightarrow \text{Cu} + \text{H}_2\text{O} \]
### b. Tính toán
**B1. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng**
1. **Tính số mol Cu:**
- Khối lượng đồng (Cu) thu được: 12,8 g
- Khối lượng mol của Cu: \( M_{\text{Cu}} = 63,5 \, \text{g/mol} \)
\[
n_{\text{Cu}} = \frac{m_{\text{Cu}}}{M_{\text{Cu}}} = \frac{12,8}{63,5} \approx 0,201 \, \text{mol}
\]
2. **Theo phương trình hóa học**, 1 mol CuO phản ứng với 1 mol H2 để tạo ra 1 mol Cu. Vậy số mol CuO tham gia phản ứng cũng là 0,201 mol.
3. **Tính khối lượng CuO:**
- Khối lượng mol của CuO: \( M_{\text{CuO}} = 63,5 + 16 = 79,5 \, \text{g/mol} \)
\[
m_{\text{CuO}} = n_{\text{CuO}} \times M_{\text{CuO}} = 0,201 \times 79,5 \approx 15,95 \, \text{g}
\]
### B2. Thể tích khí H2 đã tham gia phản ứng
1. **Theo phương trình hóa học**, 1 mol H2 phản ứng với 1 mol CuO. Vậy số mol H2 cũng là 0,201 mol.
2. **Tính thể tích H2:**
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 L.
\[
V_{\text{H2}} = n_{\text{H2}} \times 22,4 \, \text{L/mol} = 0,201 \times 22,4 \approx 4,49 \, \text{L}
\]
### Kết luận
- **Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng:** khoảng 15,95 g.
- **Thể tích khí H2 đã tham gia phản ứng:** khoảng 4,49 L.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
