Bài 1: Xác định số kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các phép lai
sau:
(1)Aa x Aa (3) AaBb x aabb
(2)Aa x aa (4) Aabb x AaBb
Bài 2: Ở cà chua, cây thân cao là trội so với thân thấp. Đem lai cà chua thân cao dị hợp
với cây thân thấp. Tỉ lệ cây cà chua thân thấp ở đời con là bao nhiêu (%).
Bài 3: Một đoạn DNA có trình tự Nucleotide trên một mạch như sau:
Mạch 1: A – A – G – C – T – C – G – C – G – A – T – A – G
Mạch 2: …
Xác định trình tự nucleotide của mạch 2
Bài 4: Một phân tử DNA có số Nucleotide loại G là 900, số Nucleotide loại A là 600.
a, Tính tổng số Nucleotide (N) của phân tử DNA?
b, Số liên kết Hydrogen (H) của phân tử DNA này là bao nhiêu?
c, Tính chiều dài (L) của phân tử DNA?
Quảng cáo
2 câu trả lời 161
### Bài 1:
Xác định số kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các phép lai:
#### (1) Aa x Aa:
- **Số kiểu gen**: 3 (AA, Aa, aa)
- **Số kiểu hình**: 2 (trội và lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:2:1 (AA: Aa: aa)
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 3:1 (trội: lặn)
#### (2) Aa x aa:
- **Số kiểu gen**: 2 (Aa, aa)
- **Số kiểu hình**: 2 (trội và lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:1 (Aa: aa)
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 1:1 (trội: lặn)
#### (3) AaBb x aabb:
- **Số kiểu gen**: 4 (AaBb, Aabb, aaBb, aabb)
- **Số kiểu hình**: 4 (trội trội, trội lặn, lặn trội, lặn lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:1:1:1
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 1:1:1:1
#### (4) Aabb x AaBb:
- **Số kiểu gen**: 6 (AABb, Aabb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb)
- **Số kiểu hình**: 4 (trội trội, trội lặn, lặn trội, lặn lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:1:1:1:1:1
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 3:3:1:1
---
### Bài 2:
Ở cà chua, cây thân cao là trội so với thân thấp. Đem lai cà chua thân cao dị hợp (Aa) với cây thân thấp (aa).
- **Phép lai**: Aa x aa
- **Tỉ lệ cây thân thấp ở đời con**: 50%
---
### Bài 3:
Một đoạn DNA có trình tự nucleotide trên mạch 1 như sau:
- **Mạch 1**: A – A – G – C – T – C – G – C – G – A – T – A – G
Theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C), ta xác định trình tự nucleotide của **Mạch 2** như sau:
- **Mạch 2**: T – T – C – G – A – G – C – G – C – T – A – T – C
---
### Bài 4:
Một phân tử DNA có số nucleotide loại G là 900, số nucleotide loại A là 600.
a. **Tính tổng số nucleotide (N)**:
- Do số nucleotide loại A = số nucleotide loại T, và số nucleotide loại G = số nucleotide loại C:
- Số T = 600, số C = 900.
- Tổng số nucleotide \( N = A + T + G + C = 600 + 600 + 900 + 900 = 3000 \)
b. **Số liên kết Hydrogen (H)**:
- A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen:
- Số liên kết H = \( (A + T) \times 2 + (G + C) \times 3 = 600 \times 2 + 900 \times 3 = 1200 + 2700 = 3900 \)
c. **Tính chiều dài (L) của phân tử DNA**:
- Chiều dài của phân tử DNA được tính bằng công thức \( L = \dfrac{N}{2} \times 3.4 \) (vì mỗi cặp base cách nhau 3.4 Å).
- \( L = \dfrac{3000}{2} \times 3.4 = 1500 \times 3.4 = 5100 \) Å
- Chiều dài của phân tử DNA là 5100 Å.
Bài 1:
Xác định số kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các phép lai:
#### (1) Aa x Aa:
- **Số kiểu gen**: 3 (AA, Aa, aa)
- **Số kiểu hình**: 2 (trội và lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:2:1 (AA: Aa: aa)
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 3:1 (trội: lặn)
#### (2) Aa x aa:
- **Số kiểu gen**: 2 (Aa, aa)
- **Số kiểu hình**: 2 (trội và lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:1 (Aa: aa)
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 1:1 (trội: lặn)
#### (3) AaBb x aabb:
- **Số kiểu gen**: 4 (AaBb, Aabb, aaBb, aabb)
- **Số kiểu hình**: 4 (trội trội, trội lặn, lặn trội, lặn lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:1:1:1
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 1:1:1:1
#### (4) Aabb x AaBb:
- **Số kiểu gen**: 6 (AABb, Aabb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb)
- **Số kiểu hình**: 4 (trội trội, trội lặn, lặn trội, lặn lặn)
- **Tỉ lệ kiểu gen**: 1:1:1:1:1:1
- **Tỉ lệ kiểu hình**: 3:3:1:1
---
### Bài 2:
Ở cà chua, cây thân cao là trội so với thân thấp. Đem lai cà chua thân cao dị hợp (Aa) với cây thân thấp (aa).
- **Phép lai**: Aa x aa
- **Tỉ lệ cây thân thấp ở đời con**: 50%
---
### Bài 3:
Một đoạn DNA có trình tự nucleotide trên mạch 1 như sau:
- **Mạch 1**: A – A – G – C – T – C – G – C – G – A – T – A – G
Theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C), ta xác định trình tự nucleotide của **Mạch 2** như sau:
- **Mạch 2**: T – T – C – G – A – G – C – G – C – T – A – T – C
---
### Bài 4:
Một phân tử DNA có số nucleotide loại G là 900, số nucleotide loại A là 600.
a. **Tính tổng số nucleotide (N)**:
- Do số nucleotide loại A = số nucleotide loại T, và số nucleotide loại G = số nucleotide loại C:
- Số T = 600, số C = 900.
- Tổng số nucleotide N=A+T+G+C=600+600+900+900=3000N=A+T+G+C=600+600+900+900=3000
b. **Số liên kết Hydrogen (H)**:
- A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen:
- Số liên kết H = (A+T)×2+(G+C)×3=600×2+900×3=1200+2700=3900(A+T)×2+(G+C)×3=600×2+900×3=1200+2700=3900
c. **Tính chiều dài (L) của phân tử DNA**:
- Chiều dài của phân tử DNA được tính bằng công thức L=N2×3.4L=N2×3.4 (vì mỗi cặp base cách nhau 3.4 Å).
- L=30002×3.4=1500×3.4=5100L=30002×3.4=1500×3.4=5100 Å
- Chiều dài của phân tử DNA là 5100 Å.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
55567 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36595 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
23406 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
18077 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
17065
