Quảng cáo
2 câu trả lời 348
**Thực hành Tiếng Việt lớp 7, tập 1, trang 42** chủ yếu liên quan đến việc sử dụng từ ngữ, ngữ pháp và cấu trúc câu trong văn học. Dưới đây là một số hướng dẫn và bài tập cụ thể dựa trên nội dung của trang 42.
### Hướng dẫn thực hành:
1. **Xác định từ loại**:
- Học sinh có thể được yêu cầu xác định từ loại của một số từ trong câu, ví dụ: danh từ, động từ, tính từ, đại từ,…
2. **Sử dụng từ ngữ trong câu**:
- Học sinh có thể được yêu cầu viết câu sử dụng các từ được cho trước, tạo ra các câu có ý nghĩa.
3. **Thay đổi cấu trúc câu**:
- Có thể yêu cầu học sinh chuyển đổi câu từ khẳng định sang phủ định hoặc từ câu đơn sang câu phức.
### Bài tập minh họa:
1. **Tìm và phân loại từ**:
- Đưa ra một đoạn văn và yêu cầu học sinh tìm các từ loại khác nhau (danh từ, động từ, tính từ,…).
2. **Sử dụng từ trong câu**:
- Cho một số từ như "hạnh phúc", "đẹp", "khó khăn" và yêu cầu viết câu với mỗi từ đó.
3. **Chuyển đổi cấu trúc câu**:
- Câu gốc: "Tôi thích đọc sách." Chuyển sang phủ định: "Tôi không thích đọc sách."
Nếu bạn cần thông tin cụ thể hơn về bài tập hoặc nội dung nào đó trong trang 42, hãy cho tôi biết để tôi có thể hỗ trợ bạn tốt nhất!
* Biện pháp tu từ
Câu 1 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1):
- Trong dòng thơ: Một ngày hoà bình/ Anh không về nữa tác giả sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. Anh không về nữa, tức là người lính đã hi sinh/ đã chết.
- Cách nói giảm nói tránh như vậy có tác dụng làm giảm bớt sự đau thương mất mát, khiến cho người đọc/người nghe bớt đau buồn.
Câu 2 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1):
Một số ví dụ có sử dụng biện pháp tu từ được dùng trong hai dòng thơ “Một ngày hòa bình/ Anh không về nữa”.
- Nó vào quân từ năm 82, nó không về được nữa rồi=> Biện pháp nói giảm nói tránh
- Nó không về, nó không về ư? => biện pháp điệp từ.
Câu 3 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1):
- Biện pháp tu từ trong những câu văn trên là: nói giảm nói tránh “nhắm mắt”(a) có nghĩa là “chết”, “nghèo sức quá” (b) có nghĩa là “sức khỏe yếu”.
- Tác dụng của việc nói giảm nói tránh làm giảm cảm giác đau buồn, ghê sợ (a) và làm giảm nhẹ mức độ của nhân vật, và thể hiện phép lịch sự (b).
Câu 4 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1):
- Biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng trong bài thơ Đồng dao mùa xuân là:
+ Điệp câu “có một người lính”
+ Điệp từ “anh” trong câu “anh không về nữa/ anh vẫn một mình”
+ Điệp từ “anh ngồi” trong câu “anh ngồi lặng lẽ/ anh ngồi rực rỡ”
- Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ: tạo tính nhạc cho câu và có tác dụng nhấn mạnh hình ảnh người lính cụ Hồ hi sinh quên mình vì Tổ Quốc và các anh sống mãi trong lòng đồng đội, trong lòng nhân dân.
* Nghĩa của từ ngữ
Câu 5 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1):
- Nghĩa của các từ ngữ núi xanh và máu lửa trong khổ thơ là:
+ Núi xanh là chỉ vùng đất kháng chiến của nhân ta: dãy núi Trường Sơn.
+ Máu lửa là chỉ cuộc kháng chiến khốc liệt của nhân dân ta.
Câu 6 (trang 42 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1):
Nghĩa của từ xuân trong:
- Ngày xuân: là danh từ, mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm
- Tuổi xuân: là tính từ chỉ tuổi trẻ, tuổi được coi là tươi đẹp, tràn đầy sức sống
- Đồng dao mùa xuân: là danh từ, mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, đồng thời cũng chỉ tuổi trẻ, những người lính hi sinh vì Tổ Quốc.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK52970
-
52885
-
39779
-
Hỏi từ APP VIETJACK37277
