Quảng cáo
1 câu trả lời 144
Dưới đây là các bài toán tính toán về các dung dịch NaCl, K2SO4 và KCl:
### 1. Tính số gam NaCl để pha 600 gam dung dịch NaCl (7%)
Để tính số gam NaCl cần thiết, ta sử dụng công thức:
Khối lượng NaCl=Khối lượng dung dịch×Tỉ lệ phần trăm NaCl100
Áp dụng vào bài toán:
Khối lượng NaCl=600gam×7100=42gam
Vậy cần 42 gam NaCl để pha 600 gam dung dịch NaCl 7%.
---
### 2. Tính số mol K2SO4 cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch K2SO4 (3M)
Công thức tính số mol:
n=C×V
Trong đó:
- n là số mol,
- C là nồng độ mol (M),
- V là thể tích dung dịch (lít).
Áp dụng vào bài toán:
n=3M×2l=6mol
Vậy cần 6 mol K2SO4 để pha chế 2 lít dung dịch K2SO4 3M.
---
### 3. Tính thể tích KCl cần dùng để pha chế 3 lít dung dịch KCl (5M)
Áp dụng công thức:
n=C×V
Từ số mol, ta tính thể tích dung dịch:
V=nC
Trước tiên, tính số mol KCl cần thiết:
n=5M×3l=15mol
Giả sử dung dịch KCl có nồng độ 5M, thì để tính thể tích dung dịch KCl cần pha chế:
V=15mol5M=3l
Tuy nhiên, trong trường hợp KCl không tinh khiết, bạn cần sử dụng nồng độ chính xác của dung dịch KCl để tính thể tích cần thiết. Nhưng nếu bạn cần pha dung dịch KCl 5M từ KCl tinh khiết, bạn chỉ cần chuẩn bị 3 lít dung dịch với nồng độ 5M.
### Tóm tắt kết quả:
1. **Cần 42 gam NaCl** để pha 600 gam dung dịch NaCl 7%.
2. **Cần 6 mol K2SO4** để pha chế 2 lít dung dịch K2SO4 3M.
3. **Cần 3 lít dung dịch KCl** để pha chế dung dịch KCl 5M.
Quảng cáo