Cho m (g) Aluminium carbide vào dung dịch chứa 0,64mol HCL sau phản ứng sinh ra 3,7185 lít khí CH4 (đkc) + dung dịch (X) chứa Aluminium chloride
a) Lập PTHH,tính m
b)Tính số mol chất tan chứa trong dung dịch X sau phản ứng
Quảng cáo
2 câu trả lời 82
### a) Lập phương trình hóa học và tính m
**1. Lập phương trình hóa học**
Aluminium carbide có công thức là Al4C3. Khi nó phản ứng với HCl, phản ứng xảy ra như sau:
Al4C3+12HCl→4AlCl3+3CH4
**2. Tính số mol của CH4**
Sử dụng điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. Do đó, thể tích khí CH4 là 3,7185 lít:
Số mol CH4=3,718522,4≈0,166 mol
**3. Tính số mol của Al4C3**
Từ phương trình hóa học, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CH4 là 1:3. Vậy số mol của Al4C3 là:
Số mol Al4C3=Số mol CH43=0,1663≈0,055 mol
**4. Tính khối lượng Al4C3**
Khối lượng mol của Al4C3 được tính bằng:
MAl4C3=4×27+3×12=108+36=144 g/mol
Khối lượng của Al4C3:
m=Số mol Al4C3×MAl4C3=0,055×144=7,92 g
**Kết quả phần (a):**
m≈7,92 g
### b) Tính số mol chất tan trong dung dịch X sau phản ứng
**1. Xác định số mol AlCl3 tạo thành**
Từ phương trình hóa học, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và AlCl3 là 1:4. Số mol AlCl3 tạo thành là:
Số mol AlCl3=4×Số mol Al4C3=4×0,055=0,22 mol
**2. Tính số mol HCl đã phản ứng**
Tỉ lệ mol giữa HCl và Al4C3 là 12:1. Số mol HCl đã phản ứng là:
Số mol HCl=12×Số mol Al4C3=12×0,055=0,66 mol
Vì ban đầu có 0,64 mol HCl, nên lượng HCl còn dư là:
Số mol HCl dư=0,64−0,66=−0,02 mol
Lượng HCl dư âm cho thấy số mol HCl ban đầu không đủ, điều này có nghĩa là HCl đã được tiêu thụ hết.
**Kết luận:**
Số mol chất tan chứa trong dung dịch X (AlCl3) sau phản ứng là:
Số mol chất tan=Số mol AlCl3=0,22 mol
Quảng cáo