Quảng cáo
2 câu trả lời 255
Bài toán yêu cầu tính khối lượng a gam FeS₂ được đốt cháy hoàn toàn, sau đó dẫn sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH, và sử dụng phản ứng của dung dịch NaOH này với BaCl₂ để tính toán.
### Các phương trình phản ứng:
**1. Đốt cháy FeS₂:**
4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2
Từ phương trình này, ta thấy 1 mol FeS₂ sinh ra 2 mol SO₂.
**2. Hấp thụ SO₂ vào dung dịch NaOH:**
SO₂ có thể phản ứng với NaOH theo hai cách:
- Phản ứng 1 (nếu NaOH dư):
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
- Phản ứng 2 (nếu SO₂ dư hoặc vừa đủ):
SO2+NaOH→NaHSO3
**3. Phản ứng của dung dịch A với BaCl₂:**
Trong dung dịch A, ta có thể có Na₂SO₃ hoặc NaHSO₃. Khi phản ứng với BaCl₂ dư:
- Na2SO3+BaCl2→BaSO3↓+2NaCl
- NaHSO3+BaCl2→BaSO3↓+NaCl+HCl
### Giải quyết bài toán:
1. **Tính số mol kết tủa BaSO₃:**
Từ dữ kiện bài toán, khối lượng kết tủa BaSO₃ là 21,7 gam. Tính số mol BaSO₃:
nBaSO3=mBaSO3MBaSO3=21,7233≈0,0932 mol
2. **Tính số mol SO₂ phản ứng:**
Vì mỗi mol SO₂ tạo ra 1 mol BaSO₃:
nSO2=nBaSO3=0,0932 mol
3. **Tính số mol FeS₂ ban đầu:**
Từ phương trình đốt cháy:
4FeS2→8SO2
Tỉ lệ số mol:
nFeS2=nSO22=0,09322=0,0466 mol
4. **Tính khối lượng FeS₂ ban đầu:**
Khối lượng của FeS₂:
a=nFeS2×MFeS2=0,0466×120≈5,592 gam
Vậy khối lượng a của FeS₂ là **5,592 gam**.
Quảng cáo