5. Khi chia số tự nhiên 𝑎 cho 36 ta được số dư 12. Chứng tỏ rằng:
a) 𝑎 chia hết cho 4
b) 𝑎 không chia hết cho 9 .
Quảng cáo
3 câu trả lời 249
Chúng ta hãy giải bài toán này theo từng phần như sau:
**Bài toán:**
Khi chia số tự nhiên \( a \) cho 36, ta được số dư 12. Chứng tỏ rằng:
a) \( a \) chia hết cho 4
b) \( a \) không chia hết cho 9
**Giải:**
**a) Chứng tỏ rằng \( a \) chia hết cho 4:**
Đầu tiên, chúng ta biết rằng khi chia \( a \) cho 36, số dư là 12. Điều này có thể viết thành phương trình:
\[ a = 36k + 12 \]
với \( k \) là một số nguyên.
Chúng ta cần chứng minh rằng \( a \) chia hết cho 4. Để làm điều này, ta sẽ kiểm tra \( a \) modulo 4:
\[ a = 36k + 12 \]
Ta biết rằng:
\[ 36 \equiv 0 \pmod{4} \]
\[ 12 \equiv 0 \pmod{4} \]
Do đó:
\[ 36k \equiv 0 \pmod{4} \]
\[ 12 \equiv 0 \pmod{4} \]
Như vậy:
\[ a = 36k + 12 \equiv 0 + 0 = 0 \pmod{4} \]
Do đó, \( a \) chia hết cho 4.
**b) Chứng tỏ rằng \( a \) không chia hết cho 9:**
Tiếp theo, chúng ta cần chứng minh rằng \( a \) không chia hết cho 9. Chúng ta sẽ kiểm tra \( a \) modulo 9:
Chúng ta biết rằng:
\[ a = 36k + 12 \]
Ta cần tính:
\[ 36 \equiv 0 \pmod{9} \]
\[ 12 \equiv 3 \pmod{9} \]
Do đó:
\[ 36k \equiv 0 \pmod{9} \]
\[ 12 \equiv 3 \pmod{9} \]
Vậy:
\[ a = 36k + 12 \equiv 0 + 3 = 3 \pmod{9} \]
Do đó, số dư khi chia \( a \) cho 9 là 3, có nghĩa là \( a \) không chia hết cho 9 (vì \( a \) có số dư 3, không phải là 0).
**Tóm lại:**
a) \( a \) chia hết cho 4.
b) \( a \) không chia hết cho 9.
A ) đúng nếu a chia hết cho 4 điều này có nghĩa là a là 1 số chẵn và chia hết cho 4
B ) Nếu a không chia hết cho 9 điều này có nghĩa là khi chia a cho 9 số dư không phải là 0
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
3650
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
3408
