Nung 12,25 gam hợp chất A đến phản ứng hoàn toàn thu được khí O2 và 7,45 gam chất rắn B chứa 52,349% potassium về khối lượng, còn lại là nguyên tố Cl. Xác định công thức của A
Quảng cáo
1 câu trả lời 750
Để xác định công thức của hợp chất A, ta sẽ phân tích các dữ liệu đã cho và thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Xác định công thức của chất rắn B
- Chất rắn B có chứa 52,349% potassium (K) và phần còn lại là chlorine (Cl).
Gọi công thức của B là \( K_xCl_y \). Ta có:
- Phần trăm khối lượng của \( K \) trong B là:
\[
\frac{x \times M(K)}{M(K_xCl_y)} \times 100\%
\]
với \( M(K) = 39 \) g/mol và \( M(Cl) = 35,5 \) g/mol.
Do đó:
\[
\frac{x \times 39}{x \times 39 + y \times 35,5} \times 100\% = 52,349\%
\]
\[
\frac{x \times 39}{x \times 39 + y \times 35,5} = 0,52349
\]
Tỉ lệ giữa \( x \) và \( y \) là:
\[
\frac{x \times 39}{y \times 35,5} = \frac{0,52349}{1 - 0,52349} = \frac{0,52349}{0,47651} \approx 1,098
\]
Do đó, tỉ lệ x/y gần bằng 1, nghĩa là \( x = y \). Vậy, công thức của chất rắn B là \( KClO_3 \) hoặc \( KCl \).
### Bước 2: Xác định khối lượng các nguyên tố trong B
- Chất rắn B có khối lượng 7,45 g. Với công thức \( KClO_3 \), thành phần nguyên tố của B sẽ là:
\[
\text{Khối lượng của K trong B} = 7,45 \times \frac{52,349}{100} \approx 3,9 \text{ g}
\]
\[
\text{Khối lượng của Cl trong B} = 7,45 - 3,9 \approx 3,55 \text{ g}
\]
- Số mol K trong B là:
\[
\text{Số mol K} = \frac{3,9}{39} \approx 0,1 \text{ mol}
\]
- Số mol Cl trong B là:
\[
\text{Số mol Cl} = \frac{3,55}{35,5} \approx 0,1 \text{ mol}
\]
Do đó, công thức của B là \( KCl \), vì \( KClO_3 \) sẽ có khối lượng O mà không có trong bài.
### Bước 3: Tính khối lượng khí O2 thu được
- Tổng khối lượng ban đầu của A là 12,25 g.
- Khối lượng của B là 7,45 g.
Khối lượng \( O_2 \) sinh ra là:
\[
\text{Khối lượng } O_2 = 12,25 - 7,45 = 4,8 \text{ g}
\]
### Bước 4: Xác định công thức của A
- Chúng ta đã xác định được B là \( KCl \), vì vậy hợp chất A có khả năng là \( KClO_3 \).
- Phương trình phân hủy của \( KClO_3 \) là:
\[
2KClO_3 \rightarrow 2KCl + 3O_2
\]
- Xác định số mol \( O_2 \):
\[
\text{Số mol } O_2 = \frac{4,8}{32} = 0,15 \text{ mol}
\]
Từ phương trình:
- Số mol \( KClO_3 \) cần thiết:
\[
\text{Số mol } KClO_3 = \frac{2}{3} \times 0,15 = 0,1 \text{ mol}
\]
- Khối lượng \( KClO_3 \) là:
\[
\text{Khối lượng } KClO_3 = 0,1 \times 122,5 = 12,25 \text{ g}
\]
Do đó, công thức của A là \( KClO_3 \).
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
45280 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43334 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39000 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36812 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32120 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
31425
