Quảng cáo
2 câu trả lời 361
Để tính khối lượng \( \text{CaCO}_3 \) trong phản ứng với dung dịch \( \text{HCl} \), chúng ta sẽ sử dụng các thông tin về thể tích khí \( \text{CO}_2 \) thu được và các phương trình hóa học liên quan.
### Phản ứng hóa học:
Phản ứng giữa \( \text{CaCO}_3 \) và \( \text{HCl} \) được mô tả bằng phương trình hóa học sau:
\[
\text{CaCO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CaCl}_2 + \text{CO}_2 + \text{H}_2\text{O}
\]
### Bước 1: Tính số mol khí \( \text{CO}_2 \)
- Để tính số mol khí \( \text{CO}_2 \), sử dụng công thức:
\[
n = \frac{V}{V_m}
\]
Trong đó:
- \( V \) là thể tích khí \( \text{CO}_2 \) thu được (1,9832 L).
- \( V_m \) là thể tích mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (STP). Ở điều kiện tiêu chuẩn, \( V_m = 22,4 \text{ L/mol} \).
Vậy số mol khí \( \text{CO}_2 \) là:
\[
n_{\text{CO}_2} = \frac{1,9832}{22,4} \approx 0,0884 \text{ mol}
\]
### Bước 2: Tính số mol \( \text{CaCO}_3 \) sử dụng phương trình hóa học
Từ phương trình hóa học, ta thấy rằng 1 mol \( \text{CaCO}_3 \) phản ứng với \( \text{HCl} \) để tạo ra 1 mol \( \text{CO}_2 \). Do đó:
\[
n_{\text{CaCO}_3} = n_{\text{CO}_2} = 0,0884 \text{ mol}
\]
### Bước 3: Tính khối lượng \( \text{CaCO}_3 \)
- Khối lượng mol của \( \text{CaCO}_3 \) (calcium carbonate) là:
\[
M_{\text{CaCO}_3} = 40 + 12 + (3 \times 16) = 100 \text{ g/mol}
\]
- Khối lượng \( \text{CaCO}_3 \) có thể tính bằng công thức:
\[
m = n \times M
\]
Vậy khối lượng \( \text{CaCO}_3 \) là:
\[
m_{\text{CaCO}_3} = 0,0884 \times 100 = 8,84 \text{ g}
\]
### Kết luận
Khối lượng \( \text{CaCO}_3 \) là \( 8,84 \text{ g} \).
Để tính khối lượng của \( \text{CaCO}_3 \), ta cần biết thể tích khí \( \text{CO}_2 \) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc).
Phản ứng giữa \( \text{CaCO}_3 \) và dung dịch \( \text{HCl} \) xảy ra theo phương trình hóa học sau:
\[ \text{CaCO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CaCl}_2 + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2 \]
Biết thể tích \( \text{CO}_2 \) thoát ra là 1,9832 L (đkc), chúng ta sử dụng phương trình khí lý tưởng để tính số mol \( \text{CO}_2 \):
\[ n(\text{CO}_2) = \frac{V}{22.4} \]
\[ n(\text{CO}_2) = \frac{1.9832}{22.4} \]
Tính số mol \( \text{CO}_2 \):
\[ n(\text{CO}_2) = \frac{1.9832}{22.4} \approx 0.0886 \text{ mol} \]
Theo phương trình hóa học, tỉ lệ mol của \( \text{CaCO}_3 \) và \( \text{CO}_2 \) là 1:1, do đó số mol \( \text{CaCO}_3 \) cũng là 0.0886 mol.
Bây giờ ta tính khối lượng của \( \text{CaCO}_3 \):
\[ m(\text{CaCO}_3) = n(\text{CaCO}_3) \times M(\text{CaCO}_3) \]
\[ m(\text{CaCO}_3) = 0.0886 \times 100 = 8.86 \text{ g} \]
Vậy khối lượng \( \text{CaCO}_3 \) đã phản ứng là 8.86 g.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46096 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
32879 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32748 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
28702 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
26230 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25755 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22925 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22817
