Quảng cáo
2 câu trả lời 206
Để giải quyết bài toán này, ta cần tìm số lượng các hạt proton (P), electron (E) và neutron (N) trong nguyên tử của nguyên tố Y dựa trên các thông tin sau:
1. Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt.
2. Trong hạt nhân, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
3. Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
Ta có các phương trình sau:
- Tổng số hạt: \( P + E + N = 36 \)
- Trong hạt nhân, số hạt mang điện (proton) gấp đôi số hạt không mang điện (neutron): \( P = 2N \)
- Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện: \( P = E \)
Từ phương trình \( P = 2N \), ta có:
\[
P = 2N
\]
Thay vào phương trình \( P = E \), ta có:
\[
E = 2N
\]
Bây giờ thay \( P \) và \( E \) vào phương trình tổng số hạt:
\[
P + E + N = 36
\]
\[
2N + 2N + N = 36
\]
\[
5N = 36
\]
\[
N = \frac{36}{5} = 7.2
\]
Giá trị này không phải là số nguyên, do đó cần kiểm tra lại bài toán vì có thể thông tin có chút sai sót hoặc cách giải không đúng.
Xem xét lại các bước:
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện: \( P = 2N \)
Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện: \( P = E \)
Vậy tổng số hạt:
\( P + E + N = 36 \)
Thay vào ta có:
\( 2N + 2N + N = 36 \)
\( 5N = 36 \)
\( N = 7.2 \) không thỏa mãn.
Do đó cần xem lại hoặc cách giải, hoặc thông tin đề bài vì nó không phù hợp với logic thực tế hạt nhân nguyên tử.
**Tạm thời bỏ qua nếu có thêm thông tin chính xác hoặc đề bài điều chỉnh lại**.
Để tìm số proton (P), electron (E) và neutron (N) của nguyên tố Y, chúng ta sử dụng các thông tin sau:
1. Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố Y là 36.
2. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
3. Số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện cộng với số hạt không mang điện.
Gọi P là số proton, E là số electron và N là số neutron của nguyên tố Y. Vì nguyên tử trung hòa điện nên số proton bằng số electron:
\[ P = E \]
Tổng số hạt trong nguyên tử là:
\[ P + E + N = 36 \]
Do P = E, nên ta có:
\[ 2P + N = 36 \]
Số hạt mang điện (proton) gấp đôi số hạt không mang điện (neutron):
\[ P = 2N \]
Giải hệ phương trình này:
1. \( P + N = 12 \) (từ \( 2P + N = 36 \))
2. \( P = 2N \)
Thay \( P = 2N \) vào phương trình \( P + N = 12 \):
\[ 2N + N = 12 \]
\[ 3N = 12 \]
\[ N = 4 \]
Do đó:
\[ P = 2N = 2 \times 4 = 8 \]
\[ E = P = 8 \]
Vậy số proton (P), electron (E) và neutron (N) là:
\[ P = 8, \ E = 8, \ N = 4 \]
Nguyên tố có số proton (Z) là 8 là nguyên tố oxy. Kí hiệu hóa học của oxy là \( \mathrm{O} \).
Nguyên tử khối của oxy (O) là:
\[ 8 (proton) + 8 (neutron) = 16 \]
Kết luận:
- Tên nguyên tố: Oxy
- Kí hiệu hóa học: \( \mathrm{O} \)
- Nguyên tử khối: 16
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46096 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
32879 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32748 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
28702 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
26230 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25755 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22925 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22817
