Ở một loài động vật, xét một gen cấu trúc dài 0,51 micrômet có g + x = 30% tổng số nu của gen. gen này nhân đôi liên tiếp một số lần, tổng số gen được tạo trong tất cả các lần nhân đôi là 126.
a, xác định số lượng từng loại nu có trong các gen được tạo ra ở lần nhân đôi cuối cùng.
b, tế bào chứa gen trên đã tái bản mấy lần
Quảng cáo
2 câu trả lời 128
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
### Bước 1: Xác định các thông số ban đầu
- Chiều dài ban đầu của gen là 0.51 micrômet.
- Tỉ lệ g + x = 30%, tức là 30% tổng số nu của gen là g, còn lại là x.
### Bước 2: Tính số nu của gen ban đầu
- Tổng số nu của gen ban đầu là \( g + x = 0.51 \) micrômet.
- Theo tỉ lệ g + x = 30%, ta có:
\[ g = 0.3 \times 0.51 = 0.153 \, \text{micrômet} \]
\[ x = 0.51 - 0.153 = 0.357 \, \text{micrômet} \]
### Bước 3: Tính tổng số gen được tạo ra sau mỗi lần nhân đôi
- Tổng số gen sau mỗi lần nhân đôi là 126.
### Bước 4: Giải phương trình để tìm số lần nhân đôi
- Gọi \( n \) là số lần nhân đôi.
- Sau \( n \) lần nhân đôi, số lượng gen sẽ là \( 2^n \) lần gen ban đầu.
- Ta có phương trình:
\[ 2^n \times 0.51 = 126 \]
Giải phương trình trên:
\[ 2^n = \frac{126}{0.51} \]
\[ 2^n = 247.06 \]
Làm tròn xuống, ta có:
\[ 2^n = 247 \]
Tìm \( n \) bằng cách làm phép lấy log:
\[ n = \log_2(247) \]
\[ n \approx 7.94 \]
Làm tròn \( n \) ta được \( n = 8 \).
### Bước 5: Xác định số lượng từng loại nu ở lần nhân đôi cuối cùng
- Sau lần nhân đôi thứ 8, số lượng gen là \( 2^8 = 256 \) lần gen ban đầu.
- Tính lại tỉ lệ g và x sau lần nhân đôi cuối cùng:
\[ g = 0.3 \times 256 = 76.8 \, \text{micrômet} \]
\[ x = 256 - 76.8 = 179.2 \, \text{micrômet} \]
### Bước 6: Tính số lần nhân đôi
- Số lần nhân đôi là \( n = 8 \).
Vậy đáp án là:
a) Số lượng từng loại nu có trong các gen được tạo ra ở lần nhân đôi cuối cùng là \( g = 76.8 \, \text{micrômet} \) và \( x = 179.2 \, \text{micrômet} \).
b) Tế bào chứa gen đã tái bản \( 8 \) lần.
Để giải quyết bài toán, chúng ta sẽ làm từng bước như sau:
a) Xác định số lượng từng loại nu trong các gen được tạo ra ở lần nhân đôi cuối cùng
1. Thông tin ban đầu và giải thích:
- Gen cấu trúc ban đầu dài 0,51 micrômet.
- Phần g (guanin) + phần x (không phải guanin) chiếm 30% tổng số nu của gen.
- Tổng số gen được tạo sau các lần nhân đôi là 126.
2. Tính tổng số nu của gen ban đầu:
- Gen ban đầu dài 0,51 micrômet = 510 nanômet.
- Vì 1 nuclêôtit DNA có chiều dài khoảng 0,34 nanômet, nên gen ban đầu có khoảng:
\[
\frac{510 \text{ nm}}{0.34 \text{ nm/nucleotide}} = 1500 \text{ nucleotide}
\]
3. Xác định số lượng guanin (g) và không phải guanin (x):
- Theo đề bài, g + x = 30% tổng số nu của gen.
- Vậy:
\[
g + x = 0.3 \times 1500 = 450
\]
4. Tổng số gen sau lần nhân đôi là 126:
- Đây là số gen sau khi đã nhân đôi nhiều lần.
5. Xác định số lượng từng loại nu trong gen cuối cùng:
- Để giải quyết bài toán, chúng ta cần biết số lần nhân đôi. Theo dữ liệu, có 126 gen sau các lần nhân đôi.
- Số lần nhân đôi \( n \) có thể tính bằng cách giải phương trình sau:
\[
2^n = 126
\]
\[
n = \log_2(126) \approx 6.98
\]
Vậy, tế bào chứa gen trên đã tái bản khoảng 7 lần.
b) Tế bào chứa gen trên đã tái bản mấy lần
- Như đã tính toán ở trên, tế bào chứa gen trên đã tái bản khoảng \( \boxed{7} \) lần.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5023
-
4942
-
4011