một gen có 2.100 liên kết hiđrô và tỉ lệ a/g = 11/16 tính số lượng từng loại nu của gen
Quảng cáo
2 câu trả lời 115
Để tính số lượng từng loại nucleotide (nu) của gen dựa trên số liên kết hydro và tỷ lệ \( \frac{A}{G} = \frac{11}{16} \), chúng ta cần biết một số thông tin cơ bản về cấu trúc DNA:
1. A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro.
2. G liên kết với C bằng 3 liên kết hydro.
Giả sử:
- \( A \) là số lượng nucleotide adenine.
- \( T \) là số lượng nucleotide thymine.
- \( G \) là số lượng nucleotide guanine.
- \( C \) là số lượng nucleotide cytosine.
Bước 1: Biểu diễn các mối liên hệ
Tổng số liên kết hydro trong gen là 2100:
\[
2A + 3G = 2100
\]
Tỷ lệ \( \frac{A}{G} = \frac{11}{16} \) có thể được viết lại là:
\[
A = \frac{11}{16}G
\]
Bước 2: Thay \( A \) bằng \( \frac{11}{16}G \) vào phương trình số liên kết hydro
Thay \( A = \frac{11}{16}G \) vào phương trình \( 2A + 3G = 2100 \):
\[
2 \left( \frac{11}{16}G \right) + 3G = 2100
\]
\[
\frac{22}{16}G + 3G = 2100
\]
\[
\frac{22G + 48G}{16} = 2100
\]
\[
\frac{70G}{16} = 2100
\]
\[
70G = 2100 \times 16
\]
\[
70G = 33600
\]
\[
G = \frac{33600}{70}
\]
\[
G = 480
\]
Bước 3: Tính số lượng \( A \), \( T \), và \( C \)
Dùng \( A = \frac{11}{16}G \):
\[
A = \frac{11}{16} \times 480 = 330
\]
Do \( A \) liên kết với \( T \) và \( G \) liên kết với \( C \), ta có:
\[
T = A = 330
\]
\[
C = G = 480
\]
Kết quả:
Số lượng từng loại nucleotide của gen là:
- Adenine (\( A \)): 330
- Thymine (\( T \)): 330
- Guanine (\( G \)): 480
- Cytosine (\( C \)): 480
Để tính số lượng từng loại nu của gen, ta cần biết tỉ lệ giữa các loại nu trong gen. Trong trường hợp này, tỉ lệ a/g = 11/16.
Số lượng liên kết hiđrô trong gen là 2.100.
Ta có thể giải hệ phương trình sau để tìm số lượng từng loại nu:
11x + 16y = 2.100
với x là số lượng nu a và y là số lượng nu g.
Giải hệ phương trình trên, ta có:
x = 600
y = 75
Vậy, số lượng nu a trong gen là 600 và số lượng nu g là 75.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5002
-
4921
-
3987