Để điều chế khí chlorine, người ta cho các chất như MnO2 tác dụng với hydrochloric acid. Tính thể tích khí chlorine thu được ở đkc, biết khối lượng MnO2 đã tham gia phản ứng là 1,74 gam (cho nguyên tử khối Mn=55 O=16)
Quảng cáo
2 câu trả lời 417
Để tính thể tích khí chlorine thu được, trước hết ta cần biết phản ứng diễn ra giữa MnO2 và hydrochloric acid:
2 HCl + MnO2 -> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
Theo phản ứng này, mỗi mol MnO2 sẽ tạo ra 1 mol Cl2. Ta cần chuyển đổi khối lượng MnO2 thành số mol, sau đó tính thể tích của Cl2.
1. Tính số mol MnO2:
Khối lượng mol của MnO2 = Khối lượng / Khối lượng phân tử
= 1.74 g / (55 g/mol + 2 * 16 g/mol)
≈ 0.0189 mol
2. Số mol Cl2 được tạo ra cũng là 0.0189 mol, do tỷ lệ mol giữa MnO2 và Cl2 là 1:1.
3. Sử dụng điều kiện đo lường tiêu chuẩn (đkc) cho một khí (1 mol) là khoảng 22.4 L. Vì vậy, thể tích của Cl2 sẽ là:
Thể tích Cl2 = Số mol Cl2 * Thể tích một mol Cl2 ở đkc
≈ 0.0189 mol * 22.4 L/mol
≈ 0.423 L
Vậy thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là khoảng 0.423 L.
Để tính thể tích khí chlorine thu được, trước hết ta cần biết phản ứng diễn ra giữa MnO2 và hydrochloric acid:
2 HCl + MnO2 -> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
Theo phản ứng này, mỗi mol MnO2 sẽ tạo ra 1 mol Cl2. Ta cần chuyển đổi khối lượng MnO2 thành số mol, sau đó tính thể tích của Cl2.
1. Tính số mol MnO2:
Khối lượng mol của MnO2 = Khối lượng / Khối lượng phân tử
= 1.74 g / (55 g/mol + 2 * 16 g/mol)
≈ 0.0189 mol
2. Số mol Cl2 được tạo ra cũng là 0.0189 mol, do tỷ lệ mol giữa MnO2 và Cl2 là 1:1.
3. Sử dụng điều kiện đo lường tiêu chuẩn (đkc) cho một khí (1 mol) là khoảng 22.4 L. Vì vậy, thể tích của Cl2 sẽ là:
Thể tích Cl2 = Số mol Cl2 * Thể tích một mol Cl2 ở đkc
≈ 0.0189 mol * 22.4 L/mol
≈ 0.423 L
Vậy thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là khoảng 0.423 L.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
13282
-
7944
-
7146
