Quảng cáo
1 câu trả lời 87
Để giải bài toán này, chúng ta cần làm theo các bước sau:
1. Xác định phản ứng giữa andehyde và dung dịch AgNO3 trong NH3.
2. Sử dụng thông tin về số mol của andehyde và dung dịch AgNO3 để tính số mol của AgNO3 phản ứng.
3. Sử dụng số mol của AgNO3 đã phản ứng để tính số mol của Ag2O kết tủa.
4. Tính khối lượng của Ag2O kết tủa và so sánh với khối lượng thực nghiệm để xác định số mol của AgNO3 đã phản ứng.
5. Tính số mol của andehyde đã phản ứng.
6. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của andehyde.
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu.
**Bước 1:** Xác định phản ứng giữa andehyde và dung dịch AgNO3 trong NH3:
\[ \text{CH}_3\text{CHO} + 2\text{AgNO}_3 \rightarrow \text{Ag}_2\text{O} + \text{CH}_3\text{COOH} + 2\text{AgNH}_3 \]
Trong đó, \(\text{CH}_3\text{CHO}\) là andehyde, \(\text{Ag}_2\text{O}\) là kết tủa, và \(\text{CH}_3\text{COOH}\) là axit axetic.
**Bước 2:** Sử dụng thông tin về số mol của andehyde và dung dịch AgNO3 để tính số mol của AgNO3 phản ứng:
Dựa trên phản ứng trên, mỗi mol andehyde phản ứng với 2 mol AgNO3. Vì vậy, số mol AgNO3 phản ứng là \(0.2 \times 2 = 0.4\) mol.
**Bước 3:** Sử dụng số mol của AgNO3 đã phản ứng để tính số mol của Ag2O kết tủa:
Vì mỗi mol AgNO3 tạo ra 1 mol Ag2O, nên số mol Ag2O kết tủa cũng là \(0.4\) mol.
**Bước 4:** Tính khối lượng của Ag2O kết tủa và so sánh với khối lượng thực nghiệm:
\[ m_{\text{Ag}_2\text{O}} = n_{\text{Ag}_2\text{O}} \times M_{\text{Ag}_2\text{O}} \]
\[ m_{\text{Ag}_2\text{O}} = 0.4 \times 231.74 \text{ (khối lượng một mol của Ag}_2\text{O}) \]
\[ m_{\text{Ag}_2\text{O}} = 92.7 \text{ g} \]
Khối lượng thực nghiệm là \(87.2\) g.
Do có sự mất mát khí ammonia (NH3) nên khối lượng thực nghiệm thấp hơn. Chúng ta sẽ tính lại số mol AgNO3 đã phản ứng:
\[ m_{\text{AgNO}_3} = n_{\text{AgNO}_3} \times M_{\text{AgNO}_3} \]
\[ n_{\text{AgNO}_3} = \frac{m_{\text{AgNO}_3}}{M_{\text{AgNO}_3}} = \frac{87.2}{169.87} \approx 0.513 \text{ mol} \]
**Bước 5:** Tính số mol của andehyde đã phản ứng:
Vì mỗi mol andehyde tạo ra 1 mol Ag2O, nên số mol andehyde đã phản ứng cũng là \(0.513\) mol.
**Bước 6:** Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của andehyde:
Andehyde có công thức phân tử \( \text{C}_n\text{H}_{2n}\text{O} \). Với số mol \(0.513\), ta cần tìm \(n\) sao cho \(0.513 = \frac{0.2}{n}\), từ đó suy ra \(n = \frac{0.2}{0.513} \approx 0.389\).
Vì \(n\) là một số nguyên, ta cần làm tròn \(0.389\) lên thành \(1\). Vậy, andehyde có công thức phân tử là \(\text{C}_1\text{H}_2\text{O}\), tức là \(\text{HCHO}\), và có công thức cấu tạo là \(H-\text{C}=\text{O}\).
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK64322
-
Hỏi từ APP VIETJACK44444
-
Hỏi từ APP VIETJACK2 41136