Bài 1. Cho một xe đạp có bánh xe bán kính 30cm, đĩa xe có bán kính 10cm, líp xe có bán kính 5cm. Người đi xe đạp đạp đều vào bàn đạp với tốc độ 90 vòng/ phút. Hãy tính:
a. Chứ kì và tần số của đĩa xe đạp.
b. Tốc độ chuyển động của xe đạp
Bài 2. Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với tốc độ 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1,0 tấn, đang chuyển động cùng chiều với tốc độ 72 km/h. Tính độ lớn vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn?
Bài 3. Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m.
a) Tính công suất trung bình của động cơ
b) Tính công của lực kéo
Bài 4. Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính 50 m với tốc độ 72 km/h. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc hướng tâm của ô tô khi qua cầu
b)Tính áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu).
Bài 5. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km.
a) Tính chu kỳ, tần số, tốc độ góc của vệ tinh
b) Tốc độ, gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm của vệ tinh
Bài 6. Một vật có khối lượng m1 = 200g chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng m2 = 500g đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
Bài 7.Để xác định độ cứng của một chiếc lò xo có chiều dài tự nhiên 15cm, bạn An treo lò xo lên giá rồi móc vào đầu dưới của nó một quả cân 50g. Khi quả cân cân bằng bạn An đo được chiều dài của lò xo là 23cm. Nếu bạn An lấy g=10m/s 2 thì bạn ấy sẽ tính được độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
Mọi người giúp mình với ạ. Mai mình thi rồi í. Cảm ơn mọi người rất nhiều
Quảng cáo
5 câu trả lời 258
Bài 1:
a. Chu kỳ và tần số của đĩa xe đạp:
- Chu kỳ \( T \) được tính bằng công thức:
\[ T = \frac{1}{f} \]
Trong đó, \( f \) là tần số.
- Tần số \( f \) của đĩa xe đạp được tính bằng số vòng trên đĩa trong một đơn vị thời gian, ở đây là phút.
\[ f = \frac{{\text{Số vòng trong một phút}}}{{\text{Số vòng trong một chu kỳ}}} \]
- Trong trường hợp này, số vòng trong một chu kỳ bằng số vòng của bánh xe, vì người đi đạp đều vào bàn đạp. Vậy, số vòng trong một chu kỳ là 90 (vòng/phút).
\[ f = \frac{{90 \, \text{vòng/phút}}}{{1}} = 90 \, \text{vòng/phút} \]
b. Tốc độ chuyển động của xe đạp:
- Tốc độ chuyển động của xe đạp được tính bằng công thức:
\[ v = 2\pi Rf \]
Trong đó, \( R \) là bán kính của bánh xe.
\[ v = 2\pi \times 0.3 \times 90 \, \text{cm/phút} \]
\[ v \approx 169.65 \, \text{cm/phút} \]
Bài 2:
Để tính độ lớn vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn, ta sử dụng nguyên lý giữ lượng chất.
- Trước va chạm, tổng độ lớn động năng của viên đạn và toa xe là không đổi.
\[ m_1v_1 = (m_1 + m_2)v_2 \]
\[ v_2 = \frac{{m_1v_1}}{{m_1 + m_2}} \]
\[ v_2 = \frac{{10 \times 500}}{{10 + 1000}} \, \text{m/s} \]
\[ v_2 \approx 0.497 \, \text{m/s} \]
Bài 3:
a. Công suất trung bình của động cơ:
- Công suất trung bình được tính bằng công thức:
\[ P = \frac{W}{t} \]
Trong đó, \( W \) là công việc, \( t \) là thời gian.
- Công việc \( W \) được tính bằng lực kéo nhân với quãng đường đi được.
\[ W = Fd \]
\[ W = 20000 \times 18 \, \text{J} \]
\[ W = 360000 \, \text{J} \]
- Công suất trung bình:
\[ P = \frac{360000}{10} \, \text{W} \]
\[ P = 36000 \, \text{W} \]
b. Công của lực kéo:
- Công của lực kéo cũng bằng công việc:
\[ W = 360000 \, \text{J} \]
Bài 4:
a. Gia tốc hướng tâm của ô tô:
\[ a = \frac{v^2}{R} \]
\[ a = \frac{(20 \, \text{m/s})^2}{50 \, \text{m}} \]
\[ a = 8 \, \text{m/s}^2 \]
b. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi đi qua điểm cao nhất:
\[ F = m(g + a) \]
\[ F = (4000 \, \text{kg})(10 \, \text{m/s}^2 + 8 \, \text{m/s}^2) \]
\[ F = 72000 \, \text{N} \]
Bài 5:
a. Chu kỳ của vệ tinh:
\[ T = \frac{{2\pi r}}{v} \]
\[ T = \frac{{2\pi \times 6380000 \, \text{m}}}{320000 \, \text{m/s}} \]
\[ T \approx 20148 \, \text{s} \]
b. Tốc độ của vệ tinh:
\[ v = \frac{{2\pi r}}{T} \]
\[ v = \frac{{2\pi \times 6380000 \, \text{m}}}{20148 \, \text{s}} \]
\[ v \approx 3168 \, \text{m/s} \]
- Gia tốc hướng tâm của vệ tinh:
\[ a = \frac{v^2}{r} \]
\[ a = \frac{(3168 \, \text{m/s})^2}{6380000 \, \text{m}} \]
\[ a \approx 15.75 \, \text{m/s}^2 \]
- Lực hướng tâm của vệ tinh:
\[ F = ma \]
\[ F = (1000 \, \text{kg})(15.75 \, \text{m/s}^2) \]
\[ F = 15750 \, \text{N} \]
Bài 6:
- Theo định luật giữ lượng chất:
\[ m_1v_1 = (m_1 + m_2)v_2 \]
\[ (0.2 \, \text{kg})(3 \, \text{m/s}) = (0.2 \, \text{kg} + 0.5 \, \text{kg})v_2 \]
\[ v_2 = \frac{(0.2 \, \text{kg})(3 \, \text{m/s})}{0.7 \, \text{kg}} \]
\[ v_2 \approx 0.857 \, \text{m/s} \]
Bài 7:
- Độ cứng của lò xo được tính bằng hằng số đàn hồi \( k \), được xác định theo công thức:
\[ k = \frac{mg}{\Delta L} \]
Trong đó, \( m \
) là khối lượng của vật, \( g \) là gia tốc trọng trường, và \( \Delta L \) là sự thay đổi trong chiều dài của lò xo.
\[ k = \frac{(0.05 \, \text{kg})(10 \, \text{m/s}^2)}{0.23 \, \text{m}} \]
\[ k \approx 2.17 \, \text{N/m} \]
Có sai sót ở đâu thì bảo mình nhé !
Bài 1:
a. Chu kỳ và tần số của đĩa xe đạp:
- Chu kỳ T𝑇 được tính bằng công thức:
T=1f𝑇=1𝑓
Trong đó, f𝑓 là tần số.
- Tần số f𝑓 của đĩa xe đạp được tính bằng số vòng trên đĩa trong một đơn vị thời gian, ở đây là phút.
f=Số vòng trong một phútSố vòng trong một chu kỳ𝑓=Số vòng trong một phútSố vòng trong một chu kỳ
- Trong trường hợp này, số vòng trong một chu kỳ bằng số vòng của bánh xe, vì người đi đạp đều vào bàn đạp. Vậy, số vòng trong một chu kỳ là 90 (vòng/phút).
f=90vòng/phút1=90vòng/phút𝑓=90vòng/phút1=90vòng/phút
b. Tốc độ chuyển động của xe đạp:
- Tốc độ chuyển động của xe đạp được tính bằng công thức:
v=2πRf𝑣=2𝜋𝑅𝑓
Trong đó, R𝑅 là bán kính của bánh xe.
v=2π×0.3×90cm/phút𝑣=2𝜋×0.3×90cm/phút
v≈169.65cm/phút𝑣≈169.65cm/phút
Bài 2:
Để tính độ lớn vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn, ta sử dụng nguyên lý giữ lượng chất.
- Trước va chạm, tổng độ lớn động năng của viên đạn và toa xe là không đổi.
m1v1=(m1+m2)v2𝑚1𝑣1=(𝑚1+𝑚2)𝑣2
v2=m1v1m1+m2𝑣2=𝑚1𝑣1𝑚1+𝑚2
v2=10×50010+1000m/s𝑣2=10×50010+1000m/s
v2≈0.497m/s𝑣2≈0.497m/s
Bài 3:
a. Công suất trung bình của động cơ:
- Công suất trung bình được tính bằng công thức:
P=Wt𝑃=𝑊𝑡
Trong đó, W𝑊 là công việc, t𝑡 là thời gian.
- Công việc W𝑊 được tính bằng lực kéo nhân với quãng đường đi được.
W=Fd𝑊=𝐹𝑑
W=20000×18J𝑊=20000×18J
W=360000J𝑊=360000J
- Công suất trung bình:
P=36000010W𝑃=36000010W
P=36000W𝑃=36000W
b. Công của lực kéo:
- Công của lực kéo cũng bằng công việc:
W=360000J𝑊=360000J
Bài 4:
a. Gia tốc hướng tâm của ô tô:
a=v2R𝑎=𝑣2𝑅
a=(20m/s)250m𝑎=(20m/s)250m
a=8m/s2𝑎=8m/s2
b. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi đi qua điểm cao nhất:
F=m(g+a)𝐹=𝑚(𝑔+𝑎)
F=(4000kg)(10m/s2+8m/s2)𝐹=(4000kg)(10m/s2+8m/s2)
F=72000N𝐹=72000N
Bài 5:
a. Chu kỳ của vệ tinh:
T=2πrv𝑇=2𝜋𝑟𝑣
T=2π×6380000m320000m/s𝑇=2𝜋×6380000m320000m/s
T≈20148s𝑇≈20148s
b. Tốc độ của vệ tinh:
v=2πrT𝑣=2𝜋𝑟𝑇
v=2π×6380000m20148s𝑣=2𝜋×6380000m20148s
v≈3168m/s𝑣≈3168m/s
- Gia tốc hướng tâm của vệ tinh:
a=v2r𝑎=𝑣2𝑟
a=(3168m/s)26380000m𝑎=(3168m/s)26380000m
a≈15.75m/s2𝑎≈15.75m/s2
- Lực hướng tâm của vệ tinh:
F=ma𝐹=𝑚𝑎
F=(1000kg)(15.75m/s2)𝐹=(1000kg)(15.75m/s2)
F=15750N𝐹=15750N
Bài 6:
- Theo định luật giữ lượng chất:
m1v1=(m1+m2)v2𝑚1𝑣1=(𝑚1+𝑚2)𝑣2
(0.2kg)(3m/s)=(0.2kg+0.5kg)v2(0.2kg)(3m/s)=(0.2kg+0.5kg)𝑣2
v2=(0.2kg)(3m/s)0.7kg𝑣2=(0.2kg)(3m/s)0.7kg
v2≈0.857m/s𝑣2≈0.857m/s
Bài 7:
- Độ cứng của lò xo được tính bằng hằng số đàn hồi k𝑘, được xác định theo công thức:
k=mgΔL𝑘=𝑚𝑔Δ𝐿
Trong đó, \( m \
) là khối lượng của vật, g𝑔 là gia tốc trọng trường, và ΔLΔ𝐿 là sự thay đổi trong chiều dài của lò xo.
k=(0.05kg)(10m/s2)0.23m𝑘=(0.05kg)(10m/s2)0.23m
k≈2.17N/m𝑘≈2.17N/m
Có sai sót ở đâu thì bảo mình nhé !
Bài 1:
a. Chu kỳ và tần số của đĩa xe đạp:
- Chu kỳ T𝑇 được tính bằng công thức:
T=1f𝑇=1𝑓
Trong đó, f𝑓 là tần số.
- Tần số f𝑓 của đĩa xe đạp được tính bằng số vòng trên đĩa trong một đơn vị thời gian, ở đây là phút.
f=Số vòng trong một phútSố vòng trong một chu kỳ𝑓=Số vòng trong một phútSố vòng trong một chu kỳ
- Trong trường hợp này, số vòng trong một chu kỳ bằng số vòng của bánh xe, vì người đi đạp đều vào bàn đạp. Vậy, số vòng trong một chu kỳ là 90 (vòng/phút).
f=90vòng/phút1=90vòng/phút𝑓=90vòng/phút1=90vòng/phút
b. Tốc độ chuyển động của xe đạp:
- Tốc độ chuyển động của xe đạp được tính bằng công thức:
v=2πRf𝑣=2𝜋𝑅𝑓
Trong đó, R𝑅 là bán kính của bánh xe.
v=2π×0.3×90cm/phút𝑣=2𝜋×0.3×90cm/phút
v≈169.65cm/phút𝑣≈169.65cm/phút
Bài 2:
Để tính độ lớn vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn, ta sử dụng nguyên lý giữ lượng chất.
- Trước va chạm, tổng độ lớn động năng của viên đạn và toa xe là không đổi.
m1v1=(m1+m2)v2𝑚1𝑣1=(𝑚1+𝑚2)𝑣2
v2=m1v1m1+m2𝑣2=𝑚1𝑣1𝑚1+𝑚2
v2=10×50010+1000m/s𝑣2=10×50010+1000m/s
v2≈0.497m/s𝑣2≈0.497m/s
Bài 3:
a. Công suất trung bình của động cơ:
- Công suất trung bình được tính bằng công thức:
P=Wt𝑃=𝑊𝑡
Trong đó, W𝑊 là công việc, t𝑡 là thời gian.
- Công việc W𝑊 được tính bằng lực kéo nhân với quãng đường đi được.
W=Fd𝑊=𝐹𝑑
W=20000×18J𝑊=20000×18J
W=360000J𝑊=360000J
- Công suất trung bình:
P=36000010W𝑃=36000010W
P=36000W𝑃=36000W
b. Công của lực kéo:
- Công của lực kéo cũng bằng công việc:
W=360000J𝑊=360000J
Bài 4:
a. Gia tốc hướng tâm của ô tô:
a=v2R𝑎=𝑣2𝑅
a=(20m/s)250m𝑎=(20m/s)250m
a=8m/s2𝑎=8m/s2
b. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi đi qua điểm cao nhất:
F=m(g+a)𝐹=𝑚(𝑔+𝑎)
F=(4000kg)(10m/s2+8m/s2)𝐹=(4000kg)(10m/s2+8m/s2)
F=72000N𝐹=72000N
Bài 5:
a. Chu kỳ của vệ tinh:
T=2πrv𝑇=2𝜋𝑟𝑣
T=2π×6380000m320000m/s𝑇=2𝜋×6380000m320000m/s
T≈20148s𝑇≈20148s
b. Tốc độ của vệ tinh:
v=2πrT𝑣=2𝜋𝑟𝑇
v=2π×6380000m20148s𝑣=2𝜋×6380000m20148s
v≈3168m/s𝑣≈3168m/s
- Gia tốc hướng tâm của vệ tinh:
a=v2r𝑎=𝑣2𝑟
a=(3168m/s)26380000m𝑎=(3168m/s)26380000m
a≈15.75m/s2𝑎≈15.75m/s2
- Lực hướng tâm của vệ tinh:
F=ma𝐹=𝑚𝑎
F=(1000kg)(15.75m/s2)𝐹=(1000kg)(15.75m/s2)
F=15750N𝐹=15750N
Bài 6:
- Theo định luật giữ lượng chất:
m1v1=(m1+m2)v2𝑚1𝑣1=(𝑚1+𝑚2)𝑣2
(0.2kg)(3m/s)=(0.2kg+0.5kg)v2(0.2kg)(3m/s)=(0.2kg+0.5kg)𝑣2
v2=(0.2kg)(3m/s)0.7kg𝑣2=(0.2kg)(3m/s)0.7kg
v2≈0.857m/s𝑣2≈0.857m/s
Bài 7:
- Độ cứng của lò xo được tính bằng hằng số đàn hồi k𝑘, được xác định theo công thức:
k=mgΔL𝑘=𝑚𝑔Δ𝐿
Trong đó, \( m \
) là khối lượng của vật, g𝑔 là gia tốc trọng trường, và ΔLΔ𝐿 là sự thay đổi trong chiều dài của lò xo.
k=(0.05kg)(10m/s2)0.23m𝑘=(0.05kg)(10m/s2)0.23m
k≈2.17N/m𝑘≈2.17N/m
Có sai sót ở đâu thì bảo mình nhé !
Bài 1:
a. Chu kỳ và tần số của đĩa xe đạp:
- Chu kỳ T𝑇 được tính bằng công thức:
T=1f𝑇=1𝑓
Trong đó, f𝑓 là tần số.
- Tần số f𝑓 của đĩa xe đạp được tính bằng số vòng trên đĩa trong một đơn vị thời gian, ở đây là phút.
f=Số vòng trong một phútSố vòng trong một chu kỳ𝑓=Số vòng trong một phútSố vòng trong một chu kỳ
- Trong trường hợp này, số vòng trong một chu kỳ bằng số vòng của bánh xe, vì người đi đạp đều vào bàn đạp. Vậy, số vòng trong một chu kỳ là 90 (vòng/phút).
f=90vòng/phút1=90vòng/phút𝑓=90vòng/phút1=90vòng/phút
b. Tốc độ chuyển động của xe đạp:
- Tốc độ chuyển động của xe đạp được tính bằng công thức:
v=2πRf𝑣=2𝜋𝑅𝑓
Trong đó, R𝑅 là bán kính của bánh xe.
v=2π×0.3×90cm/phút𝑣=2𝜋×0.3×90cm/phút
v≈169.65cm/phút𝑣≈169.65cm/phút
Bài 2:
Để tính độ lớn vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn, ta sử dụng nguyên lý giữ lượng chất.
- Trước va chạm, tổng độ lớn động năng của viên đạn và toa xe là không đổi.
m1v1=(m1+m2)v2𝑚1𝑣1=(𝑚1+𝑚2)𝑣2
v2=m1v1m1+m2𝑣2=𝑚1𝑣1𝑚1+𝑚2
v2=10×50010+1000m/s𝑣2=10×50010+1000m/s
v2≈0.497m/s𝑣2≈0.497m/s
Bài 3:
a. Công suất trung bình của động cơ:
- Công suất trung bình được tính bằng công thức:
P=Wt𝑃=𝑊𝑡
Trong đó, W𝑊 là công việc, t𝑡 là thời gian.
- Công việc W𝑊 được tính bằng lực kéo nhân với quãng đường đi được.
W=Fd𝑊=𝐹𝑑
W=20000×18J𝑊=20000×18J
W=360000J𝑊=360000J
- Công suất trung bình:
P=36000010W𝑃=36000010W
P=36000W𝑃=36000W
b. Công của lực kéo:
- Công của lực kéo cũng bằng công việc:
W=360000J𝑊=360000J
Bài 4:
a. Gia tốc hướng tâm của ô tô:
a=v2R𝑎=𝑣2𝑅
a=(20m/s)250m𝑎=(20m/s)250m
a=8m/s2𝑎=8m/s2
b. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi đi qua điểm cao nhất:
F=m(g+a)𝐹=𝑚(𝑔+𝑎)
F=(4000kg)(10m/s2+8m/s2)𝐹=(4000kg)(10m/s2+8m/s2)
F=72000N𝐹=72000N
Bài 5:
a. Chu kỳ của vệ tinh:
T=2πrv𝑇=2𝜋𝑟𝑣
T=2π×6380000m320000m/s𝑇=2𝜋×6380000m320000m/s
T≈20148s𝑇≈20148s
b. Tốc độ của vệ tinh:
v=2πrT𝑣=2𝜋𝑟𝑇
v=2π×6380000m20148s𝑣=2𝜋×6380000m20148s
v≈3168m/s𝑣≈3168m/s
- Gia tốc hướng tâm của vệ tinh:
a=v2r𝑎=𝑣2𝑟
a=(3168m/s)26380000m𝑎=(3168m/s)26380000m
a≈15.75m/s2𝑎≈15.75m/s2
- Lực hướng tâm của vệ tinh:
F=ma𝐹=𝑚𝑎
F=(1000kg)(15.75m/s2)𝐹=(1000kg)(15.75m/s2)
F=15750N𝐹=15750N
Bài 6:
- Theo định luật giữ lượng chất:
m1v1=(m1+m2)v2𝑚1𝑣1=(𝑚1+𝑚2)𝑣2
(0.2kg)(3m/s)=(0.2kg+0.5kg)v2(0.2kg)(3m/s)=(0.2kg+0.5kg)𝑣2
v2=(0.2kg)(3m/s)0.7kg𝑣2=(0.2kg)(3m/s)0.7kg
v2≈0.857m/s𝑣2≈0.857m/s
Bài 7:
- Độ cứng của lò xo được tính bằng hằng số đàn hồi k𝑘, được xác định theo công thức:
k=mgΔL𝑘=𝑚𝑔Δ𝐿
Trong đó, \( m \
) là khối lượng của vật, g𝑔 là gia tốc trọng trường, và ΔLΔ𝐿 là sự thay đổi trong chiều dài của lò xo.
k=(0.05kg)(10m/s2)0.23m𝑘=(0.05kg)(10m/s2)0.23m
k≈2.17N/m𝑘≈2.17N/m
Có sai sót ở đâu thì bảo mình nhé !
Quảng cáo