Quảng cáo
1 câu trả lời 82
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng phương pháp giải phổ thông cho bài toán hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.
### Bước 1: Lập phương trình phản ứng thủy phân
Gọi \( m \) là khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp X (gam), \( 14.04 - m \) là khối lượng glucozơ (gam).
Thủy phân saccarozơ (\( C_{12}H_{22}O_{11} \)) trong môi trường axit sẽ tạo ra glucozơ (\( C_6H_{12}O_6 \)) và fructose (\( C_6H_{12}O_6 \)) theo phản ứng:
\[ C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \rightarrow 2C_6H_{12}O_6 \]
### Bước 2: Tính mol chất trong hỗn hợp X
- Đối với saccarozơ:
- Khối lượng mol \( = \frac{m}{342} \) (vì \( M_{saccarozơ} = 342 \, \text{g/mol} \))
- Đối với glucozơ:
- Khối lượng mol \( = \frac{14.04 - m}{180} \) (vì \( M_{glucozơ} = 180 \, \text{g/mol} \))
### Bước 3: Tính số mol glucozơ và fructose sau phản ứng
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol saccarozơ tạo ra 2 mol glucozơ và 1 mol fructose.
Vậy, số mol glucozơ và fructose sau phản ứng là \( \frac{2m}{342} \) mol và \( \frac{m}{342} \) mol, tương ứng.
### Bước 4: Tính khối lượng glucozơ và fructose
- Khối lượng glucozơ thu được sau phản ứng \( = \text{số mol glucozơ} \times M_{glucozơ} \)
- Khối lượng fructose thu được sau phản ứng \( = \text{số mol fructose} \times M_{fructose} \)
### Bước 5: Tính tổng khối lượng glucozơ và saccarozơ
Tổng khối lượng glucozơ và saccarozơ chính là khối lượng hỗn hợp X, nếu thủy phân hết:
\[ m_{glucozơ} + m_{saccarozơ} = 14.04 \]
Sau khi tính được \( m_{glucozơ} \) và \( m_{fructose} \), ta có thể tính được khối lượng saccarozơ:
\[ m_{saccarozơ} = 14.04 - m_{glucozơ} \]
### Bước 6: Tính toán
\[ m_{glucozơ} = \frac{2m}{342} \times 180 \]
\[ m_{fructose} = \frac{m}{342} \times 180 \]
\[ m_{saccarozơ} = 14.04 - m_{glucozơ} \]
Giải hệ phương trình này, ta có thể tính được \( m_{glucozơ} \), \( m_{fructose} \), và \( m_{saccarozơ} \).
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
42062