Cho100ml dung dịch CuSO4 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%.sau phản ứng thu được dung dịch A và chất kết tủa B
a,tính khối lượng chất kết tủa B
b,tính khối lượng của dd NaOH đã dùng
Quảng cáo
1 câu trả lời 207
Để giải quyết bài toán, ta cần tìm số mol của \( \text{CuSO}_4 \) và NaOH đã phản ứng với nhau.
**Phản ứng:**
\[ \text{CuSO}_4 + 2\text{NaOH} \rightarrow \text{Cu(OH)}_2 + \text{Na}_2\text{SO}_4 \]
**a) Tính khối lượng chất kết tủa \( \text{Cu(OH)}_2 \):**
Số mol của \( \text{CuSO}_4 \) đã dùng:
\[ \text{Số mol} = \text{Nồng độ} \times \text{Thể tích} = 2 \times 0.1 = 0.2 \, \text{mol} \]
Theo phản ứng, mỗi mol \( \text{CuSO}_4 \) tác dụng với 2 mol NaOH để tạo ra 1 mol \( \text{Cu(OH)}_2 \). Do đó, số mol của \( \text{Cu(OH)}_2 \) tạo ra cũng là 0.2 mol.
Khối lượng chất kết tủa \( \text{Cu(OH)}_2 \):
\[ \text{Khối lượng} = \text{Số mol} \times \text{Khối lượng phân tử} \]
Khối lượng phân tử của \( \text{Cu(OH)}_2 \) là:
\[ \text{Cu(OH)}_2: \text{Cu} = 63.5 \, \text{g/mol}, \text{O} = 16 \, \text{g/mol}, \text{H} = 1 \, \text{g/mol} \]
\[ \text{Khối lượng} = (63.5 + 2 \times 1) \times 0.2 = 13.5 \, \text{g} \]
**b) Tính khối lượng của dung dịch NaOH đã dùng:**
Dung dịch NaOH có nồng độ 10%, tức là 10g NaOH trong mỗi 100g dung dịch.
Khối lượng NaOH đã dùng:
\[ \text{Khối lượng} = \text{Nồng độ} \times \text{Thể tích} = 10 \times 0.1 = 1 \, \text{g} \]
Vậy khối lượng chất kết tủa B là 13.5g và khối lượng dung dịch NaOH đã dùng là 1g.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46111 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
33002 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32833 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
28732 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
26242 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25770 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22938 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22842
