Câu 2: Dùng 80g dung dịch HCL 18,25% để hoà tan 6g Mg0,sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a. Viết phương trình hoá học và gọi tên các chất tan có trong dung dịch A?
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A?
Quảng cáo
1 câu trả lời 80
a. Đầu tiên, viết phương trình hoá học cho phản ứng giữa axit HCl và oxit magiê (MgO):
MgO+2HCl→MgCl2+H2O
Trong phản ứng này, MgO (oxit magiê) phản ứng với axit clohidric (HCl) để tạo ra clorua magiê (MgCl2) và nước (H2O).
b. Bước tiếp theo là tính toán số mol của mỗi chất tham gia trong phản ứng và trong dung dịch kết quả.
Trước hết, ta cần tính số mol axit HCl trong dung dịch ban đầu:
Số mol HCl=Khối lượng dung dịch HClKhối lượng phần trăm HCl
Số mol HCl=80g100×18.25%=80g18.25×0.01=4.38mol
Vì 1 mol MgO phản ứng với 2 mol HCl, nên số mol MgO cần để phản ứng hoàn toàn với HCl là:
Số mol MgO=6g40.3g/mol=0.149mol
Do đó, số mol dư của axit HCl sau phản ứng sẽ là:
4.38mol−(2×0.149mol)=4.38mol−0.298mol=4.082mol
Như vậy, trong dung dịch kết quả, sẽ có 4.082mol axit HCl đã phản ứng và được hoà tan trong nước.
Tên các chất tan có trong dung dịch A là: clorua magiê (MgCl2) và axit clohidric dư (HCl).
Để tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A, ta sẽ tính phần trăm khối lượng của mỗi chất so với khối lượng toàn bộ dung dịch.
- Đối với MgCl2:
Phần trăm khối lượng MgCl2=Khối lượng MgCl2Khối lượng dung dịch A×100%=6g80g×100%=7.5%
- Đối với HCl:
Phần trăm khối lượng HCl=Khối lượng HClKhối lượng dung dịch A×100%=(4.082mol)×(36.46g/mol)80g×100%
Phần trăm khối lượng HCl=148.755g80g×100%=185.944%
Ở đây, ta thấy phần trăm khối lượng của HCl lớn hơn 100%, điều này không thể xảy ra trong thực tế. Điều này cho thấy có một lỗi trong tính toán, có thể là do việc tính toán số mol dư của axit HCl sau phản ứng.
Để sửa lỗi này, ta cần kiểm tra lại phần tính số mol dư của axit HCl sau phản ứng.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
12276
-
5131
-
4884