Chất A có tỉ khối so với NH3 <3 . đốt cháy hoàn toàn 4.6 g A cần vừa đủ 7.437 l khí O2 đkc thu được VCO2:VH2O=2:3
Quảng cáo
1 câu trả lời 83
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng phương pháp tính toán lượng chất hữu cơ (A) và lượng khí O2 cần thiết dựa trên tỉ lệ Vco2:Vh20 đã cho.
Gọi x là khối lượng chất hữu cơ A và y là lượng khí O2 cần thiết. Ta có:
1. Phản ứng cháy hoàn toàn chất hữu cơ A:
CxHy+(x+y4)O2→xCO2+x2H2O
2. Tỉ lệ số mol của CO2 và H2O sau phản ứng là 2:3, tức là:
nCO2=25nH2O
3. Tỉ lệ số mol của CO2 và H2O được tính bằng lượng chất hữu cơ A và khí O2:
nCO2nH2O=x2:x4=2:3
Từ các phương trình trên, ta có thể tính được lượng chất hữu cơ A và lượng khí O2 cần thiết.
Đầu tiên, ta tính số mol của CO2 và H2O:
nCO2=25nH2O
nCO2=25×x2
nCO2=x5
nH2O=32nCO2
nH2O=32×x5
nH2O=3x10
Tiếp theo, ta tính số mol của khí O2 cần thiết:
nO2=nCO2+nH2O2
nO2=x5+3x20
nO2=4x20+3x20
nO2=7x20
Giờ, ta có phương trình liên quan giữa số mol của O2 và khối lượng của nó:
nO2=mO2MO2
Trong đó:
- mO2 là khối lượng của khí O2,
- MO2 là khối lượng mol của khí O2.
Từ đề bài, ta biết mO2 và MO2, do đó có thể tính được số mol O2.
Cuối cùng, ta có phương trình giữa số mol O2 và khối lượng của chất hữu cơ A:
7x20=mO2MO2
Tính x từ phương trình này, ta có thể tính được lượng chất hữu cơ A cần thiết.
Cụ thể, để tính x, ta cần biết giá trị của mO2 và MO2, với mO2=7.437 l và MO2=32 g/mol (khí O2).
Quảng cáo