hoà tan 5g đá vôi (CaCO3) và dung dịch Hydrochloric acid dư thấy thoát ra V lít khí carbon dioxide ở điều kiện 25'C và 1 bar tính V
Quảng cáo
1 câu trả lời 184
Để tính thể tích khí \( CO_2 \) thoát ra từ phản ứng giữa \( CaCO_3 \) và \( HCl \), ta cần biết phản ứng hóa học giữa chúng:
\[ CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O \]
Theo phản ứng này, 1 mol \( CaCO_3 \) phản ứng với 2 mol \( HCl \) tạo ra 1 mol \( CO_2 \).
Bước 1: Tính số mol của \( CaCO_3 \):
\[ n_{CaCO_3} = \frac{5g}{40.08g/mol} = 0.1245 \, mol \]
Bước 2: Sử dụng tỉ lệ phản ứng để tính số mol \( CO_2 \):
\[ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0.1245 \, mol \]
Bước 3: Sử dụng phương trình trạng thái khí lý để tính thể tích khí \( CO_2 \) ở điều kiện tiêu chuẩn:
\[ V = n_{CO_2} \times V_{molar} = n_{CO_2} \times 22.4 \, dm^3/mol \]
\[ V = 0.1245 \, mol \times 22.4 \, dm^3/mol \]
\[ V \approx 2.79 \, dm^3 \]
Vậy thể tích khí \( CO_2 \) thoát ra là khoảng \( 2.79 \, dm^3 \).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
