Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 16 g CuO vào dung dịch CH3COOH 12% Câu A tính khối lượng dung dịch CH3COOH 12% cần dùng câu b Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Câu 2 tính khối lượng Axit Axetic thu được khi lên men 40 lít rượu etylic 4 độ biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%
Quảng cáo
2 câu trả lời 68
**Câu 1:**
**A) Tính Khối Lượng Dung Dịch CH3COOH 12%:**
Trước hết, ta cần xác định lượng chất tan của CuO trong dung dịch CH3COOH. Đặt \( x \) là khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng.
- Khối lượng của CH3COOH trong dung dịch = 12% của khối lượng dung dịch.
- Khối lượng CH3COOH = 0,12\(x\) g
- Ta biết phản ứng: \(CuO + 2CH3COOH -> Cu(CH3COO)2 + H2O\)
- Khối lượng mol của \(CuO\) = \(\frac{16}{64} = 0.25\) mol
- Theo phản ứng, 1 mol \(CuO\) phản ứng với 2 mol \(CH3COOH\), nên số mol CH3COOH cần dùng là \(0.25 \times 2 = 0.5\) mol.
Khối lượng mol của \(CH3COOH\) = 0.5 mol
- Khối lượng mol của \(CH3COOH\) = Khối lượng CH3COOH / Khối lượng riêng của CH3COOH
- \(0.5 = \frac{0.12x}{60}\) (đơn vị: mol/lít)
Từ đó, ta có \( x = \frac{0.5 \times 60}{0.12} = 250 \) (đơn vị: g)
Vậy, khối lượng dung dịch CH3COOH 12% cần dùng là 250g.
**B) Tính Nồng Độ Phần Trăm của Dung Dịch Muối Thu Được:**
Sau phản ứng, CuO tan hết tạo ra \( Cu(CH3COO)2 \) và nước. Dung dịch muối được tạo ra chỉ chứa \( Cu(CH3COO)2 \).
- Khối lượng mol của CuO = \(\frac{16}{64} = 0.25 \) mol
- Khối lượng mol của Cu(CH3COO)2 tạo ra = 0.25 mol (vì tỉ lệ mol giữa CuO và Cu(CH3COO)2 là 1:1 trong phản ứng).
- Khối lượng mol của Cu(CH3COO)2 = 0.25 mol.
Tổng khối lượng của CuO và CH3COOH trước phản ứng là: \(16 + 60 = 76\) g.
Sau phản ứng, nước được tạo ra và thoát ra khỏi dung dịch, nên khối lượng của dung dịch sau phản ứng không đổi, vẫn là 250g.
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng:
\[ \text{Nồng độ} = \frac{\text{Khối lượng của Cu(CH3COO)2}}{\text{Tổng khối lượng của dung dịch}} \times 100 \]
\[ \text{Nồng độ} = \frac{0.25}{250} \times 100 = 0.1 \% \]
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng là 0.1%.
**Câu 2:**
**Tính Khối Lượng Axit Axetic Thu Được:**
Khối lượng riêng của rượu etylic là \(0.8\) g/ml. Do đó, khối lượng của 40 lít rượu etylic là:
\[ \text{Khối lượng} = \text{Thể tích} \times \text{Khối lượng riêng} \]
\[ = 40 \times 1000 \times 0.8 = 32000 \] (đơn vị: g)
Hiệu suất của quá trình lên men là \(92\%\), vậy khối lượng axit axetic thu được là:
\[ \text{Khối lượng axit axetic} = 32000 \times 0.92 = 29440 \] (đơn vị: g)
Vậy, khối lượng axit axetic thu được là \(29440\) g.
Câu 1:
a) Để hòa tan hoàn toàn 16g CuO vào dung dịch CH3COOH 12%, ta cần tính lượng dung dịch CH3COOH cần dùng.
- Khối lượng CH3COOH trong dung dịch = 12% x khối lượng dung dịch
- Khối lượng CuO = 16g
- Ta có phương trình hóa học: CuO + 2CH3COOH -> Cu(CH3COO)2 + H2O
- Khối lượng mol CuO = 16g / 64g/mol = 0.25 mol
- Theo phản ứng, 1 mol CuO cần 2 mol CH3COOH
- Vậy, số mol CH3COOH cần dùng = 0.25 mol x 2 = 0.5 mol
- Khối lượng CH3COOH cần dùng = 0.5 mol x 60g/mol = 30g
b) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch sau phản ứng.
- Khối lượng muối thu được là khối lượng Cu(CH3COO)2 = 16g
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng CH3COOH ban đầu + khối lượng CuO = 30g + 16g = 46g
- Nồng độ phần trăm của dung dịch muối = (16g / 46g) x 100% = 34.78%
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
42062