4. Cho 66,25 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 73,0 gam dung dịch HCl 5%.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính nồng độ % của dung dịch muối Na2CO3 cần dùng cho phản ứng.
Quảng cáo
2 câu trả lời 92
a)
Phương trình phản ứng hóa học của sự tác dụng giữa \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \) và \( \text{HCl} \) là:
\[ \text{Na}_2\text{CO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow 2\text{NaCl} + \text{CO}_2 + \text{H}_2\text{O} \]
Theo đó, mỗi mol \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \) tác dụng với 2 mol \( \text{HCl} \), sinh ra 1 mol \( \text{CO}_2 \). Để tính thể tích khí \( \text{CO}_2 \) sinh ra ở điều kiện chuẩn, ta cần biết số mol của \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \) và sử dụng mối quan hệ này.
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi khối lượng các dung dịch thành số mol, sử dụng công thức:
\[ \text{Số mol} = \frac{\text{Khối lượng (g)}}{\text{Khối lượng mol (g/mol)}} \]
- Số mol của \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \):
\[ \text{Số mol Na}_2\text{CO}_3 = \frac{66.25 \, \text{g}}{106 \, \text{g/mol}} \approx 0.625 \, \text{mol} \]
- Số mol của \( \text{HCl} \) trong dung dịch 5%:
\[ \text{Số mol HCl} = \frac{73.0 \, \text{g} \times 5\%}{36.5 \, \text{g/mol}} = \frac{3.65 \, \text{g}}{36.5 \, \text{g/mol}} = 0.1 \, \text{mol} \]
Vì phản ứng cần 2 mol HCl để phản ứng với mỗi mol Na2CO3, nên chỉ có 0.1 mol HCl tham gia phản ứng, dư 0.525 mol.
Do đó, số mol \( \text{CO}_2 \) sinh ra là 0.1 mol.
Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), mỗi mol khí chiếm thể tích là 22.4 lít, do đó thể tích khí \( \text{CO}_2 \) sinh ra là:
\[ \text{Thể tích} = \text{Số mol} \times 22.4 \, \text{l/mol} = 0.1 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{l/mol} = 2.24 \, \text{l} \]
b) Để tính nồng độ % của dung dịch muối \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \), ta cần biết khối lượng \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \) trong 100g dung dịch.
Đầu tiên, tính khối lượng \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \) có trong 66.25g dung dịch:
\[ \text{Khối lượng Na}_2\text{CO}_3 = \frac{66.25 \, \text{g}}{100 \, \%} \]
Sau đó, tính phần trăm của \( \text{Na}_2\text{CO}_3 \) trong dung dịch:
\[ \text{Nồng độ \%} = \frac{\text{Khối lượng Na}_2\text{CO}_3}{\text{Khối lượng dung dịch}} \times 100 \% \]
\[ \text{Nồng độ \%} = \frac{\frac{66.25 \, \text{g}}{100 \, \%}}{100 \, \text{g}} \times 100 \% \]
\[ \text{Nồng độ \%} = \frac{66.25}{100} \% = 66.25 \% \]
a)
Phương trình phản ứng hóa học của sự tác dụng giữa Na2CO3Na2CO3 và HClHCl là:
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2ONa2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2O
Theo đó, mỗi mol Na2CO3Na2CO3 tác dụng với 2 mol HClHCl, sinh ra 1 mol CO2CO2. Để tính thể tích khí CO2CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn, ta cần biết số mol của Na2CO3Na2CO3 và sử dụng mối quan hệ này.
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi khối lượng các dung dịch thành số mol, sử dụng công thức:
Số mol=Khối lượng (g)Khối lượng mol (g/mol)Số mol=Khối lượng (g)Khối lượng mol (g/mol)
- Số mol của Na2CO3Na2CO3:
Số mol Na2CO3=66.25g106g/mol≈0.625molSố mol Na2CO3=66.25g106g/mol≈0.625mol
- Số mol của HClHCl trong dung dịch 5%:
Số mol HCl=73.0g×5%36.5g/mol=3.65g36.5g/mol=0.1molSố mol HCl=73.0g×5%36.5g/mol=3.65g36.5g/mol=0.1mol
Vì phản ứng cần 2 mol HCl để phản ứng với mỗi mol Na2CO3, nên chỉ có 0.1 mol HCl tham gia phản ứng, dư 0.525 mol.
Do đó, số mol CO2CO2 sinh ra là 0.1 mol.
Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), mỗi mol khí chiếm thể tích là 22.4 lít, do đó thể tích khí CO2CO2 sinh ra là:
Thể tích=Số mol×22.4l/mol=0.1mol×22.4l/mol=2.24lThể tích=Số mol×22.4l/mol=0.1mol×22.4l/mol=2.24l
b) Để tính nồng độ % của dung dịch muối Na2CO3Na2CO3, ta cần biết khối lượng Na2CO3Na2CO3 trong 100g dung dịch.
Đầu tiên, tính khối lượng Na2CO3Na2CO3 có trong 66.25g dung dịch:
Khối lượng Na2CO3=66.25g100%Khối lượng Na2CO3=66.25g100%
Sau đó, tính phần trăm của Na2CO3Na2CO3 trong dung dịch:
Nồng độ \%=Khối lượng Na2CO3Khối lượng dung dịch×100%Nồng độ \%=Khối lượng Na2CO3Khối lượng dung dịch×100%
Nồng độ \%=66.25g100%100g×100%Nồng độ \%=66.25g100%100g×100%
Nồng độ \%=66.25100%=66.25%
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8 24676
-
Hỏi từ APP VIETJACK2 20613