Câu 1: Cho các chất Mg, ZnO, NaOH, CO2, HCl, O2. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng.
Câu 2: Dùng 80g dung dịch HCL 18,25% để hoà tan 6g Mg0,sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a. Viết phương trình hoá học và gọi tên các chất tan có trong dung dịch A?
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A?
Quảng cáo
1 câu trả lời 155
**Câu 1:**
Để xác định số cặp chất phản ứng, ta cần xem xét tất cả các cặp chất và xem xét xem chúng có thể tạo ra phản ứng hóa học không.
Có thể có phản ứng giữa:
1. Mg và HCl
2. ZnO và HCl
3. NaOH và HCl
4. Mg và CO2
5. Mg và O2
6. ZnO và CO2
7. ZnO và NaOH
8. CO2 và NaOH
9. HCl và NaOH
10. HCl và CO2
11. HCl và O2
Vậy có tổng cộng 11 cặp chất có thể xảy ra phản ứng.
**Câu 2:**
a. Viết phương trình hoá học và gọi tên các chất tan có trong dung dịch A:
Phương trình hoá học cho phản ứng giữa Mg và HCl là:
Mg+2HCl→MgCl2+H2Mg+2HCl→MgCl2+H2
Các chất tan có trong dung dịch A là:
- MgCl2 (clorua magie) và H2 (hidro)
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A:
Để tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A, ta cần biết khối lượng mỗi chất tan sau phản ứng.
1. Khối lượng MgCl2:
- Khối lượng MgCl2 tạo ra bằng khối lượng Mg đã sử dụng.
- MgCl2 có khối lượng phân tử là 95.211 g/mol.
- Vậy khối lượng MgCl2 là 6g6g.
2. Khối lượng H2:
- H2 tạo ra bằng khối lượng HCl đã sử dụng.
- H2 có khối lượng phân tử là 2.016 g/mol.
- Vậy khối lượng H2 là 2×6g=12g2×6g=12g.
Tổng khối lượng của các chất tan là 6g+12g=18g6g+12g=18g.
Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch A là:
Khối lượng MgCl2Tổng khối lượng các chất tan×100%=6g18g×100%≈33.33%
Nồng độ phần trăm của H2 trong dung dịch A là:
Khối lượng H2Tổng khối lượng các chất tan×100%=12g18g×100%≈66.67%
Vậy nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch A là khoảng 33.33%, và nồng độ phần trăm của H2 là khoảng 66.67%.
Quảng cáo