Quảng cáo
1 câu trả lời 62
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức của thấu kính hội tụ.
1. **Công thức mối quan hệ giữa vật chụp, vật hiện và tiêu cự:**
\[ \frac{1}{f} = \frac{1}{do} + \frac{1}{di} \]
Trong đó:
- \( f \) là tiêu cự của thấu kính (positive cho thấu kính hội tụ).
- \( do \) là khoảng cách từ vật đến thấu kính.
- \( di \) là khoảng cách từ thấu kính đến ảnh của vật.
2. **Kích thước của ảnh:**
\[ \frac{h_i}{h_o} = -\frac{di}{do} \]
Trong đó:
- \( h_i \) là chiều cao của ảnh.
- \( h_o \) là chiều cao của vật.
- \( do \) và \( di \) như đã nêu ở trên.
3. **Hệ thức liên quan giữa vật và ảnh:**
- Khi ảnh được tạo ra trên cùng bên với vật, \( di \) là số âm.
- Khi ảnh được tạo ra ở phía đối diện của vật, \( di \) là số dương.
Với các giá trị đã cho:
- \( h_o = 2 \) cm (chiều cao của vật).
- \( do = 20 \) cm (khoảng cách từ vật đến thấu kính).
- \( f = 12 \) cm (tiêu cự của thấu kính).
Ta cần tìm \( di \) và \( h_i \).
Bước 1: Tính \( di \) từ công thức mối quan hệ giữa vật chụp và vật hiện:
\[ \frac{1}{f} = \frac{1}{do} + \frac{1}{di} \]
\[ \frac{1}{12} = \frac{1}{20} + \frac{1}{di} \]
\[ \frac{1}{di} = \frac{1}{12} - \frac{1}{20} = \frac{10}{60} - \frac{6}{60} = \frac{4}{60} = \frac{1}{15} \]
\[ di = 15 \]
Bước 2: Tính \( h_i \) từ công thức kích thước ảnh:
\[ \frac{h_i}{h_o} = -\frac{di}{do} \]
\[ \frac{h_i}{2} = -\frac{15}{20} \]
\[ h_i = -\frac{15}{20} \times 2 = -\frac{15}{10} = -1.5 \]
Vì ảnh được tạo ra ở phía đối diện của vật, nên \( di \) là số dương. Do đó, \( h_i \) cũng là số dương.
Vậy, chiều cao của ảnh là \( 1.5 \) cm.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5 86347
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 51221
-
Hỏi từ APP VIETJACK2 25172