Cho m gam kim loại Mg tác dụng với 100 gam dung dich axit axetic, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc)
a)viết pthh
b)Tính khối lượng axit axetic cần dùng
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Quảng cáo
2 câu trả lời 334
Giải bài toán:
a) Phương trình hóa học:
Mg + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2↑
b) Tính khối lượng axit axetic cần dùng:
Số mol khí H2 sinh ra: n(H2) = 6,72 lít / 22,4 lít/mol = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học, n(CH3COOH) = 2 * n(H2) = 2 * 0,3 mol = 0,6 mol
Khối lượng axit axetic cần dùng: m(CH3COOH) = n(CH3COOH) * M(CH3COOH) = 0,6 mol * 60 g/mol = 36 g
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m(dung dịch) = m(CH3COOH) + m(Mg) + m(H2) = 36 g + m(Mg) + 2 g (khối lượng H2 đã bay ra)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
C% = (m(Mg(CH3COO)2) / m(dung dịch)) * 100%
Vì khối lượng Mg(CH3COO)2 tạo thành bằng khối lượng Mg ban đầu cộng với khối lượng gốc CH3COO- từ axit axetic, ta có:
m(Mg(CH3COO)2) = m(Mg) + 0,6 mol * 60 g/mol = m(Mg) + 36 g
Thay vào biểu thức C%, ta được:
C% = ((m(Mg) + 36 g) / (m(Mg) + 38 g)) * 100%
C% ≈ (m(Mg) + 36 g) / (m(Mg) + 38 g) * 100%
Lưu ý:
Cần biết khối lượng Mg ban đầu để tính nồng độ phần trăm chính xác của dung dịch sau phản ứng.
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải thích thêm:
Bài toán này dựa trên các định luật hóa học cơ bản như định luật bảo toàn khối lượng và tỉ lệ mol trong phản ứng hóa học.
Việc xác định số mol khí H2 sinh ra dựa trên thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) cho phép ta tính số mol của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng.
Khối lượng axit axetic cần dùng được tính bằng số mol axit axetic tham gia phản ứng nhân với khối lượng mol của axit axetic.
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng được tính bằng tỉ lệ giữa khối lượng chất tan (Mg(CH3COO)2) và khối lượng dung dịch, nhân với 100%.
Kết luận:
Phương trình hóa học: Mg + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2↑
Khối lượng axit axetic cần dùng: m(CH3COOH) = 36 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng: C% ≈ (m(Mg) + 36 g) / (m(Mg) + 38 g) * 100% (cần biết khối lượng Mg ban đầu)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + 2CH3COOH -> Mg(CH3COO)2 + H2
b) Tính khối lượng axit axetic cần dùng:
- Theo phương trình hóa học, 1 mol Mg cần 2 mol CH3COOH.
- Khối lượng mol của Mg = m/M(Mg) với M(Mg) là khối lượng mol của Mg.
- Số mol CH3COOH cần dùng = số mol Mg * 2.
- Khối lượng axit axetic cần dùng = số mol CH3COOH * M(CH3COOH).
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
- Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng = (khối lượng chất tan sau phản ứng / khối lượng dung dịch sau phản ứng) * 100%.
Quảng cáo
