Quảng cáo
1 câu trả lời 52
Giải:
Bước 1: Xác định số mol của HCl và AgNO3
Số mol HCl trong 450ml dung dịch HCl 2M là:
nHCl = 0,45 * 2 = 0,9 mol
Số mol AgNO3 trong dung dịch dư là:
nAgNO3 = mAgNO3 / MAgNO3 = 161,55 / 169,5 = 0,95 mol
Bước 2: Viết các phương trình phản ứng
Phản ứng của Cu với HCl:
Cu + 2HCl → CuCl2 + H2
Phản ứng của Fe trong FexOy với HCl:
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y + yH2O
Phản ứng của CuCl2 với AgNO3:
CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓
Phản ứng của FeCl2 với AgNO3:
2FeCl2 + 2AgNO3 → 2Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Bước 3: Xác định số mol của Cu và Fe
Do có 6,4 gam kim loại không tan sau phản ứng với HCl, nên ta có:
nCu = nCu(bđ) = mCu / MCu = 6,4 / 64 = 0,1 mol
Số mol AgNO3 phản ứng với CuCl2 là:
nAgNO3(pư CuCl2) = nCuCl2 = nCu = 0,1 mol
Số mol AgNO3 phản ứng với FeCl2 là:
nAgNO3(pư FeCl2) = nAgNO3 - nAgNO3(pư CuCl2) = 0,95 - 0,1 = 0,85 mol
Do nAgNO3 phản ứng với FeCl2 gấp 2 lần nFeCl2, nên ta có:
nFeCl2 = 0,85 / 2 = 0,425 mol
Số mol Fe trong FexOy là:
nFe = nFeCl2 = 0,425 mol
Bước 4: Xác định thành phần của hỗn hợp A
Khối lượng của Cu trong A là:
mCu = nCu * MCu = 0,1 * 64 = 6,4 gam
Khối lượng của Fe trong A là:
mFe = nFe * MFe = 0,425 * 56 = 23,8 gam
Khối lượng của O trong FexOy là:
mO = mFexOy - mFe = m - mCu - mFe = m - 6,4 - 23,8
Bước 5: Xác định công thức của FexOy
Ta có:
nFe : nO = 0,425 : (m - 30,2) / 16
Do Fe có hóa trị II hoặc III, nên ta có thể thử các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Fe có hóa trị II
nFe : nO = 0,425 : (m - 30,2) / 16 = 1 : 1
Giải ra, ta được:
m = 46,6 gam
Tuy nhiên, giá trị này không phù hợp với đề bài.
Trường hợp 2: Fe có hóa trị III
nFe : nO = 0,425 : (m - 30,2) / 16 = 2 : 3
Giải ra, ta được:
m = 79 gam
Với giá trị này, ta có:
nFe : nO = 0,425 : (79 - 30,2) / 16 = 2 : 3
Vậy công thức của FexOy là Fe2O3.
Kết luận:
Giá trị của m là 79 gam.
Thành phần của hỗn hợp A là:
- Cu: 6,4 gam
- Fe:
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
42062