Quảng cáo
3 câu trả lời 3505
b) Tính điện dung của bộ tụ C:
Điện dung của bộ tụ mắc nối tiếp được tính theo công thức:
`1/C = 1/C1 + 1/C2 + 1/C3`
```
Thay số, ta có:
```
`1/C = 1/1 + 1/2 + 1/2 = 2/3`
```
```
`C = 3/2 = 1.5 μF`
```
**c) Tính hiệu điện thế mỗi tụ:**
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi tụ điện tỉ lệ nghịch với điện dung của tụ:
```
`U1/U2 = C2/C1`
`U2/U3 = C3/C2`
```
Thay số, ta có:
```
`U1/U2 = 2/1`
`U2/U3 = 2/2 = 1`
```
Ta có thể chia hiệu điện thế U của nguồn thành 3 phần:
```
`U = U1 + U2 + U3`
```
Vì `U2/U3 = 1`, nên U2 = U3.
Do đó, ta có:
```
`U1 = 2U2`
`U2 = U3`
```
Mặt khác, `U1 + U2 + U3 = U`, nên:
```
`2U2 + U2 + U2 = 100`
```
```
`5U2 = 100`
```
```
`U2 = 20 V`
```
Vậy, hiệu điện thế mỗi tụ là:
```
`U1 = 2U2 = 40 V`
`U2 = U3 = 20 V`
```
**d) Tính diện tích mỗi tụ:**
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng là:
```
`C = ε0 * S / d`
```
Trong đó:
* C là điện dung của tụ điện (F)
* ε0 là hằng số điện môi của chân không (8.854 × 10^-12 F/m)
* S là diện tích mỗi bản tụ điện (m^2)
* d là khoảng cách giữa hai bản tụ điện (m)
Ta có thể giải hệ phương trình sau để tìm S và d:
```
`C = 1.5 μF = ε0 * S / d`
`U1 = 40 V = U = E * d`
```
Trong đó, E là cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện.
Thay số vào hệ phương trình, ta có:
```
`1.5 × 10^-6 = 8.854 × 10^-12 * S / d`
`40 = E * d`
```
Từ phương trình thứ hai, ta có:
```
`E = 40 / d`
```
Thay vào phương trình thứ nhất, ta có:
```
`1.5 × 10^-6 = 8.854 × 10^-12 * S * (40 / d) / d`
```
```
`S = 1.5 × 10^-6 * d^2 / (8.854 × 10^-12 * 40)`
```
```
`S = 0.5309 * d^2`
```
Vì ta không có thông tin về khoảng cách giữa hai bản tụ điện, nên ta không thể tính được diện tích mỗi bản tụ điện.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
153215 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
130136 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
111343 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
106728 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
71482


