CÂU HỎI ÔN TẬP GIỮA KỲ 2
MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ (PHẦN ĐỊA LÝ)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
Câu 2. Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ
A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt đới. D. Hàn đới.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 4. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới.
Câu 5. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới. B. Gió mùa. C. Tín phong. D. Đông cực.
Câu 6. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
A. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt đới. D. Hàn đới.
Câu 7. Một hệ thống sông bao gồm
A. Chi lưu và sông chính. B. Phụ lưu và chi lưu.
C. Phụ lưu và sông chính. D. Sông chính, phụ lưu và chi lưu.
Câu 8. Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là
A. Thượng lưu sông. B. Hạ lưu sông.
C. Lưu vực sông. D. Hngạn sông.
Câu 9. Cửa sông là nơi dòng sông chính
A. Xuất phát chảy ra biển. B. Đổ ra biển hoặc các hồ.
C. Tiếp nhận các sông nhánh D. Phân nước cho sông phụ.
Câu 10. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?
A. Thủy sản. B. Giao thông. C. Du lịch. D. Khoáng sản.
Câu 11. Đại dương nào sau đây nằm giữa châu Phi và châu Mỹ?
A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 12. Đại dương nào có diện tích lớn nhất?
A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 13. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng cùng với lực li tâm của Trái Đất là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Dòng biển.
B. Sóng biển.
C. Sóng ngầm.
D. Thủy triều.
Câu 14. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn. B. Nước ngọt. C. Nước dưới đất. D. Nước sông, hồ.
Câu 15. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 16. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là
A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Đá mẹ. D. Sinh vật.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất. B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ. D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Câu 18. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. Bức xạ và lượng mưa. B. Nhiệt độ và lượng mưa
C. Độ ẩm và lượng mưa. D. Nhiệt độ và ánh sáng.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Nêu sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. (1,0 điểm)
b. Nêu những việc làm của bản thân để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu. (0,5 điểm).
Câu 2. (1,0 điểm). Nước ngầm và băng hà có vai trò gì?
Câu 3. (0,5 điểm).
Hãy nêu một số giải pháp cụ thể để phòng tránh bão.
Quảng cáo
5 câu trả lời 377
Dưới đây là các đáp án mà tôi đề xuất cho phần trắc nghiệm của bài kiểm tra của bạn:
B
B
B
C
C
B
D
C
B
D
C
B
D
A
A
C
C
B
Và sau đây là các đáp án mà tôi đề xuất cho phần tự luận:
Câu 1. a. Vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ cao và độ muối ổn định, trong khi vùng biển ôn đới có nhiệt độ thấp hơn và độ muối có thể thay đổi do ảnh hưởng của băng tan. b. Có thể thực hiện các việc làm như tiết kiệm năng lượng, sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, tái chế và tái sử dụng vật liệu, và tham gia vào các hoạt động cộng đồng để giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 2. Nước ngầm và băng hà đều đóng vai trò quan trọng trong chu trình nước trên Trái Đất. Nước ngầm cung cấp nước cho các nguồn nước mặt và có thể được sử dụng cho nhu cầu nước của con người. Băng hà, đặc biệt là ở các cực, giữ một lượng lớn nước ngọt của Trái Đất và ảnh hưởng đến mực nước biển khi tan chảy.
Câu 3. Một số giải pháp cụ thể để phòng tránh bão bao gồm: theo dõi thông tin thời tiết từ các nguồn tin cậy, chuẩn bị các biện pháp an toàn như di dời đến nơi an toàn nếu cần, bảo vệ nhà cửa và tài sản, và có kế hoạp sơ tán nếu cần. Ngoài ra, cần phải có sẵn các vật dụng cần thiết như đèn pin, thức ăn và nước uống dự trữ, và kit sơ cứu cơ bản.
câu 1:D
câu 2:A
Đáp án:
câu 1:D
câu 2:A
câu 3:C
câu 4:C
câu 5:C
câu 6:C
câu 7:D
câu 8:C
câu 9:B
câu10:B
câu11:C
câu12:B
câu13:D
câu14:A
câu15:A
câu16:C
câu17:C
câu18:B
Và sau đây là các đáp án mà tôi đề xuất cho phần tự luận:
Câu 1. a. Vùng biển nhiệt đới có nhiệt độ cao và độ muối ổn định, trong khi vùng biển ôn đới có nhiệt độ thấp hơn và độ muối có thể thay đổi do ảnh hưởng của băng tan. b. Có thể thực hiện các việc làm như tiết kiệm năng lượng, sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, tái chế và tái sử dụng vật liệu, và tham gia vào các hoạt động cộng đồng để giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 2. Nước ngầm và băng hà đều đóng vai trò quan trọng trong chu trình nước trên Trái Đất. Nước ngầm cung cấp nước cho các nguồn nước mặt và có thể được sử dụng cho nhu cầu nước của con người. Băng hà, đặc biệt là ở các cực, giữ một lượng lớn nước ngọt của Trái Đất và ảnh hưởng đến mực nước biển khi tan chảy.
Câu 3. Một số giải pháp cụ thể để phòng tránh bão bao gồm: theo dõi thông tin thời tiết từ các nguồn tin cậy, chuẩn bị các biện pháp an toàn như di dời đến nơi an toàn nếu cần, bảo vệ nhà cửa và tài sản, và có kế hoạp sơ tán nếu cần. Ngoài ra, cần phải có sẵn các vật dụng cần thiết như đèn pin, thức ăn và nước uống dự trữ, và kit sơ cứu cơ bản.
câu 1:D
câu 2:A
câu 3:C
câu 4:C
câu 5:C
câu 6:C
câu 7:D
câu 8:C
câu 9:B
câu10:B
câu11:C
câu12:B
câu13:D
câu14:A
câu15:A
câu16:C
câu17:C
câu18:B
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
30808 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
29485 -
Hỏi từ APP VIETJACK18749
