Quảng cáo
2 câu trả lời 248
Đầu tiên, ta cần tính số mol của \( \text{CO}_2 \) và \( \text{H}_2\text{O} \) đã tạo ra trong phản ứng.
1. Số mol \( \text{CO}_2 \):
\[ \text{Khối lượng mol của } \text{CO}_2 = \frac{\text{Khối lượng } \text{CO}_2}{\text{Khối lượng mol của } \text{CO}_2} = \frac{66 \text{ g}}{44 \text{ g/mol}} = 1.5 \text{ mol} \]
2. Số mol \( \text{H}_2\text{O} \):
\[ \text{Khối lượng mol của } \text{H}_2\text{O} = \frac{\text{Khối lượng } \text{H}_2\text{O}}{\text{Khối lượng mol của } \text{H}_2\text{O}} = \frac{36 \text{ g}}{18 \text{ g/mol}} = 2 \text{ mol} \]
Phản ứng cháy hoàn toàn:
\[ \text{C}_x\text{H}_y + (x + \frac{y}{4})\text{O}_2 \rightarrow x\text{CO}_2 + \frac{y}{2}\text{H}_2\text{O} \]
So sánh số mol:
- Số mol \( \text{CO}_2 \) đã tạo ra: 1.5 mol
- Số mol \( \text{H}_2\text{O} \) đã tạo ra: 2 mol
Để số mol \( \text{CO}_2 \) bằng 1.5 mol, cần phải có số mol \( \text{H}_2\text{O} \) là 1.5 mol (vì mỗi phân tử \( \text{CO}_2 \) cần 1 phân tử \( \text{H}_2\text{O} \)).
Từ đó ta thấy \( y = 4 \times 1.5 = 6 \).
Vậy công thức phân tử của \( A \) là \( \text{C}_x\text{H}_6 \). Để xác định \( x \), ta sử dụng khối lượng mol đã cho:
\[ \text{Khối lượng mol của } A = \text{Khối lượng mol của } \text{C}_x\text{H}_6 \]
\[ \text{Khối lượng mol của } A = 44 \text{ g/mol} \]
Khối lượng mol của \( A \) là khối lượng mol của \( \text{C}_x\text{H}_6 \), tức là:
\[ \text{Khối lượng mol của } A = \text{Số mol của } \text{C}_x\text{H}_6 \times \text{Khối lượng mol của một mol } \text{C}_x\text{H}_6 \]
\[ 44 \text{ g/mol} = x \times (12 \text{ g/mol} + 6 \times 1 \text{ g/mol}) \]
\[ 44 \text{ g/mol} = x \times (12 \text{ g/mol} + 6 \text{ g/mol}) \]
\[ 44 \text{ g/mol} = x \times 18 \text{ g/mol} \]
\[ x = \frac{44 \text{ g/mol}}{18 \text{ g/mol}} \]
\[ x \approx 2.44 \]
Vậy công thức phân tử của hợp chất \( A \) là \( \text{C}_2\text{H}_6 \).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
