Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol H2, dung dịch Z và 20,16 gam chất rắn không tan.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCI dư, thu được 0,63 mol H2.
Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Quảng cáo
2 câu trả lời 787
PTHH:
3Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe
=>
P1: Gọi (nAl; nFe; nAl2O3) = (a;b;c)
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
0,04<-----------------------------------------0,06
=> a = 0,04 (mol)
Chất rắn không tan là Fe
b=20,16 : 56=0,36(mol)
Có:
=> c = 0,16 (mol)
P2: Gọi (nAl; nFe; nAl2O3) = (ak;bk;ck)
PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
ak-------------------------->1,5ak
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
bk------------------------>bk
=> nH2= 1,5ak + bk = 0,63 mol
=> k = 1,5
Bảo toàn Fe:
nFe3O4(X)==0,3 (mol)
Bảo toàn Al:
nAl(X)=a+2c+ak+2ck=0,9(mol)
=>%mFe3O4 =.100% = 74,12%
%mAl=100% - 74,12%=25,88%
nH2 = 0,15 mol ; nAl(OH)3 = 0,5 mol
- Hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)
PTHH:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3
nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) = 0,2.3=0,6 mol
⇒ nFe3O4 = 0,15mol
Áp dụng nguyên tố với Fe: nFe = 3nF3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol
Áp dụng khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
