1) SO2, P2O5, CO2, CO, Na2O, CaO, Al2O3
HCl, H2SO4, H2S
Fe(OH)3, Cu(OH)2, NaOH
K2SO4, NaHSO4, FeCl2
Quảng cáo
2 câu trả lời 399
Gọi tên và phân loại các chất:
| Tên chất | Phân loại |
|---|---|---|
| SO2 | Oxit axit |
| P2O5 | Oxit axit |
| CO2 | Oxit axit |
| CO | Oxit trung tính |
| Na2O | Oxit bazơ |
| CaO | Oxit bazơ |
| Al2O3 | Oxit bazơ |
| HCl | Axit |
| H2SO4 | Axit |
| H2S | Axit |
| Fe(OH)3 | Bazơ |
| Cu(OH)2 | Bazơ |
| NaOH | Bazơ |
| K2SO4 | Muối |
| NaHSO4 | Muối |
| FeCl2 | Muối |
Giải thích:
+ Oxit axit là oxit khi tác dụng với nước tạo thành axit.
+ Oxit bazơ là oxit khi tác dụng với nước tạo thành bazơ.
+ Axit là hợp chất khi tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
+ Bazơ là hợp chất khi tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
+ Muối là hợp chất khi tác dụng với axit hoặc bazơ không tạo thành nước.
Cụ thể:
+ SO2, P2O5, CO2 là các oxit axit vì khi tác dụng với nước tạo thành các axit tương ứng:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric)
CO2 + H2O → H2CO3 (axit cacbon đioxit)
+ CO là oxit trung tính vì không tác dụng với nước tạo thành axit hoặc bazơ.
Na2O, CaO, Al2O3 là các oxit bazơ vì khi tác dụng với nước tạo thành các bazơ tương ứng:Na2O H2O → 2NaOH (natri hiđroxit)
CaO + H2O → Ca(OH)2 (canxi hiđroxit)
Al2O3 + 6H2O → 2Al(OH)3 (nhôm hiđroxit)
+ HCl, H2SO4, H2S là các axit vì khi tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
+ Fe(OH)3, Cu(OH)2, NaOH là các bazơ vì khi tác dụng với axit tạo thành muối và nước:Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
+ K2SO4, NaHSO4, FeCl2 là các muối vì không tác dụng với axit hoặc bazơ tạo thành nước.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
