a) pt phản ứng
b) tính nồng độ mol dd CuSO4
Quảng cáo
2 câu trả lời 386
a) Phương trình phản ứng giữa nhôm (Al) và CuSO4 là:
2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
Trong đó, Al2(SO4)3 là sunfat nhôm và Cu là đồng.
b) Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta cần biết số mol của nhôm đã phản ứng. Khối lượng nhôm (m) được cân là 1,38 g.
Sử dụng khối lượng mol của nhôm (MAl) là 26,98 g/mol, số mol nhôm (nAl) được tính bằng:
nAl = m / MAl
= 1,38 g / 26,98 g/mol
≈ 0,051 mol
Theo phương trình phản ứng, 2 mol nhôm tác dụng với 3 mol CuSO4. Vì vậy, số mol CuSO4 (nCuSO4) có thể tính bằng:
nCuSO4 = (3/2) x nAl
= (3/2) x 0,051 mol
≈ 0,077 mol
Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta chia số mol CuSO4 cho thể tích dung dịch (V) theo đơn vị lít:
cCuSO4 = nCuSO4 / V
= 0,077 mol / 0,4 l
= 0,1925 mol/l
Vậy, nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là khoảng 0,1925 mol/l.
a) Phương trình phản ứng giữa nhôm (Al) và CuSO4 là:
2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
Trong đó, Al2(SO4)3 là sunfat nhôm và Cu là đồng.
b) Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta cần biết số mol của nhôm đã phản ứng. Khối lượng nhôm (m) được cân là 1,38 g.
Sử dụng khối lượng mol của nhôm (MAl) là 26,98 g/mol, số mol nhôm (nAl) được tính bằng:
nAl = m / MAl
= 1,38 g / 26,98 g/mol
≈ 0,051 mol
Theo phương trình phản ứng, 2 mol nhôm tác dụng với 3 mol CuSO4. Vì vậy, số mol CuSO4 (nCuSO4) có thể tính bằng:
nCuSO4 = (3/2) x nAl
= (3/2) x 0,051 mol
≈ 0,077 mol
Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta chia số mol CuSO4 cho thể tích dung dịch (V) theo đơn vị lít:
cCuSO4 = nCuSO4 / V
= 0,077 mol / 0,4 l
= 0,1925 mol/l
Vậy, nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là khoảng 0,1925 mol/l.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
