Đăng nhập
|
/
Đăng ký

Hà Quốc Bảo Huy

Cấp bậc

Sắt đoàn

Điểm

70

Cảm ơn

14

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W, điện trở R = 18 ôm , nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V.
a) Tính cường độ dòng điện qua đèn và hiệu điện thế hai đầu điện trở R.
b) Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch điện trong thời gian 20 phút.
c) Mắc thêm một biến trở vào mạch điện để đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ cách mắc và tính giá trị điện trở của biến trở trong trường hợp này.

Câu trả lời của bạn: 17:57 20/12/2023

a, R(đèn) = U/P = 6/3 = 2 ôm
Rtđ = Rđ + R = 2 + 18 = 20 ôm
=> I = 12/ 20 = 0,6 A
Ud = Rđ . I = 2.0,6 = 1,2 V
U(R) = = 18.0,6 = 10,8 V
b, A = I^2. R . t = (0,6)^2 . 20 .(20.60) = 1207,2 

Câu hỏi:

viết bài văn nghị luận phân tích nết nghệ thuật tự sự của nam cao qua đoạn trích lang rận

Câu trả lời của bạn: 19:29 10/12/2023

tiểu thuyết "Lão Hạc" của Nam Cao là một tác phẩm văn học nổi tiếng, trong đó đoạn trích "Lang rận" được coi là một phần quan trọng trong việc phân tích nét nghệ thuật tự sự của tác giả.

Trong đoạn trích "Lang rận", Nam Cao đã tái hiện một cách chân thực và sắc sảo cuộc sống của người dân nông thôn, qua câu chuyện về một ông lão nghèo khổ tên Lão Hạc. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ sinh động, hình ảnh chi tiết và diễn đạt tâm trạng sâu sắc để tạo nên một bức tranh sống động về cuộc sống và tâm lý của nhân vật chính.

Một trong những nét nghệ thuật tự sự đáng chú ý của Nam Cao trong đoạn trích này là khả năng miêu tả tinh tế và chân thực. Tác giả đã sử dụng các chi tiết nhỏ nhặt, ví dụ như việc miêu tả những con lang rận trên da của Lão Hạc, để tạo ra một hình ảnh sống động và gợi lên sự đau đớn và khổ đau của nhân vật. Đồng thời, Nam Cao cũng đã sử dụng các hình ảnh tự nhiên và môi trường xung quanh để tạo ra một không gian sống chân thực, giúp người đọc hiểu rõ hơn về hoàn cảnh và điều kiện sống của nhân vật.

Ngoài ra, Nam Cao còn sử dụng kỹ thuật miêu tả tâm lý để phản ánh tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật chính. Qua việc miêu tả những suy nghĩ và cảm xúc của Lão Hạc khi bị lang rận cắn, tác giả đã thành công trong việc tái hiện tâm lý của một người nghèo khó, sống trong cảnh đói khát và khốn khó. Nhờ đó, người đọc có thể đồng cảm và hiểu rõ hơn về cuộc sống và tâm lý của nhân vật.

Cuối cùng, nét nghệ thuật tự sự của Nam Cao qua đoạn trích "Lang rận" còn được thể hiện qua cách xây dựng câu chuyện và sự phát triển của nhân vật chính. Tác giả đã tạo ra một câu chuyện đầy cảm xúc và lôi cuốn, từ việc miêu tả cuộc sống khó khăn của Lão Hạc cho đến sự thay đổi trong tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật. Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về con người và cuộc sống của người dân nông thôn.

Tóm lại, qua đoạn trích "Lang rận", Nam Cao đã thành công trong việc phân tích nét nghệ thuật tự sự của mình. Tác giả đã sử dụng các kỹ thuật miêu tả tinh tế, tái hiện tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật, cùng với việc xây dựng câu chuyện và phát triển nhân vật để tạo ra một t
1
 


Câu hỏi:

Nhúng 1 lá nhôm vào 400ml dd CuSO4 đến khi dd mất màu xanh hoàn toàn, lấy lá nhôm ra khỏi ddich rồi cân, thấy 1,38g
a) pt phản ứng
b) tính nồng độ mol dd CuSO4

Câu trả lời của bạn: 19:27 10/12/2023

a) Phương trình phản ứng giữa nhôm (Al) và CuSO4 là:

2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu

Trong đó, Al2(SO4)3 là sunfat nhôm và Cu là đồng.

b) Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta cần biết số mol của nhôm đã phản ứng. Khối lượng nhôm (m) được cân là 1,38 g.

Sử dụng khối lượng mol của nhôm (MAl) là 26,98 g/mol, số mol nhôm (nAl) được tính bằng:

nAl = m / MAl
= 1,38 g / 26,98 g/mol
≈ 0,051 mol

Theo phương trình phản ứng, 2 mol nhôm tác dụng với 3 mol CuSO4. Vì vậy, số mol CuSO4 (nCuSO4) có thể tính bằng:

nCuSO4 = (3/2) x nAl
= (3/2) x 0,051 mol
≈ 0,077 mol

Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta chia số mol CuSO4 cho thể tích dung dịch (V) theo đơn vị lít:

cCuSO4 = nCuSO4 / V
= 0,077 mol / 0,4 l
= 0,1925 mol/l

Vậy, nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là khoảng 0,1925 mol/l.

 


Câu hỏi:

Nhúng 1 lá nhôm vào 400ml dd CuSO4 đến khi dd mất màu xanh hoàn toàn, lấy lá nhôm ra khỏi ddich rồi cân, thấy 1,38g
a) pt phản ứng
b) tính nồng độ mol dd CuSO4

Câu trả lời của bạn: 19:25 10/12/2023

a) Phương trình phản ứng giữa nhôm (Al) và CuSO4 là:

2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu

Trong đó, Al2(SO4)3 là sunfat nhôm và Cu là đồng.

b) Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta cần biết số mol của nhôm đã phản ứng. Khối lượng nhôm (m) được cân là 1,38 g.

Sử dụng khối lượng mol của nhôm (MAl) là 26,98 g/mol, số mol nhôm (nAl) được tính bằng:

nAl = m / MAl
= 1,38 g / 26,98 g/mol
≈ 0,051 mol

Theo phương trình phản ứng, 2 mol nhôm tác dụng với 3 mol CuSO4. Vì vậy, số mol CuSO4 (nCuSO4) có thể tính bằng:

nCuSO4 = (3/2) x nAl
= (3/2) x 0,051 mol
≈ 0,077 mol

Để tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, ta chia số mol CuSO4 cho thể tích dung dịch (V) theo đơn vị lít:

cCuSO4 = nCuSO4 / V
= 0,077 mol / 0,4 l
= 0,1925 mol/l

Vậy, nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là khoảng 0,1925 mol/l.

 


Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp gồm 2 este X và Y là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 5,376 lít khí CO2(đktc) và 4,32 gam H2O. Biết rằng khi cho hỗn hợp este trên tác dụng với dung dịch nạo chỉ thu được một muối . CTCT của X và Y là

Câu trả lời của bạn: 19:24 10/12/2023

Để tìm công thức cấu tạo của các este X và Y, ta cần xác định số mol CO2 và H2O được tạo ra từ phản ứng cháy hoàn toàn hỗn hợp este.

Tính số mol CO2:
Theo quy tắc Avogadro, 1 mol CO2 chiếm thể tích 22,4 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Vậy, số mol CO2 (nCO2) được tính bằng:
nCO2 = 5,376 l / 22,4 l/mol
≈ 0,24 mol

Tính số mol H2O:
Theo quy tắc Avogadro, 1 mol H2O chiếm thể tích 22,4 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Vậy, số mol H2O (nH2O) được tính bằng:
nH2O = 4,32 g / (18 g/mol)
≈ 0,24 mol

Do hỗn hợp X và Y là đồng đẳng kế tiếp, nên số mol CO2 và H2O tạo ra từ mỗi este đều bằng nhau.

Tính khối lượng mỗi este:
Khối lượng mỗi este (mX và mY) được tính bằng:
mX = mY = (6,56 g - 4,32 g) / 2
= 1,12 g

Tìm công thức cấu tạo của X và Y:
Để xác định công thức cấu tạo của X và Y, ta cần biết khối lượng riêng của từng este. Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp thông tin về khối lượng riêng, do đó không thể xác định được công thức cấu tạo của X và Y.
19:39
 


Câu hỏi:

Neu hien tuong xay ra va viet phuong trinh hoa hoc minh hoa cho cac truong hop sau a cho kim loai Cu vao H2SO4 (dac) dun nong dun nong Cu(OH)2 tren ngon lua den con

Câu trả lời của bạn: 19:22 10/12/2023

a) Khi đưa kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 (đặc), xảy ra phản ứng oxi-hoá khử. Phương trình hóa học cho phản ứng này là:

Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2↑

Trong đó, CuSO4 là muối đồng(II) sunfat và H2 là khí hiđro thoát ra.

b) Khi đun nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn, xảy ra quá trình phân hủy nhiệt của Cu(OH)2 thành CuO và H2O. Phương trình hóa học cho phản ứng này là:

2Cu(OH)2 -> 2CuO + 2H2O

Trong đó, CuO là oxit đồng(II) và H2O là nước
 


Câu hỏi:

Cho m(g) Mg tác dụng với dd HCl thu được Mg Cl2 và 4,958(l) H2 ở 25°C 1 bar
a) vì ét phương trình hóa học
b) tính m(g)
c) tính mMgCl2
D) tính V HCl2

Câu trả lời của bạn: 19:19 10/12/2023

a) Phương trình hóa học cho phản ứng giữa Mg và HCl là:

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

b) Để tính khối lượng Mg (m), ta cần biết số mol H2 được tạo ra. Với điều kiện ở 25°C và 1 bar, 1 mol khí có thể chiếm 22,4 lít. Vì vậy, số mol H2 (n) được tính bằng:

n = 4,958 l / 22,4 l/mol
≈ 0,221 mol

Theo phương trình hóa học, 1 mol Mg tác dụng với 1 mol H2 để tạo thành 1 mol MgCl2. Vì vậy, số mol Mg (n') cần để tạo ra 0,221 mol H2 là:

n' = 0,221 mol

Khối lượng Mg (m) được tính bằng:

m = n' x khối lượng riêng Mg
= 0,221 mol x 24,3 g/mol
≈ 5,37 g

Vậy khối lượng Mg là khoảng 5,37 g.


 


Câu hỏi:

Cho 5,4g Al tác dụng với 200g dd HCL 7,3%.thu được AlCl3 và 0,12 mol khí h2
a ,tính hiệu xuất phản ứng
b, tính kl AlCl3 tạo thành

Câu trả lời của bạn: 19:16 10/12/2023

Số mol HCl = khối lượng HCl / khối lượng riêng HCl
= 200g x (7,3/100) / 36,5g/mol
= 0,41 mol

Tiếp theo, ta cần xác định chất bị giới hạn trong phản ứng. Ta biết rằng 1 mol Al tác dụng với 3 mol HCl để tạo thành 1 mol AlCl3 và 1 mol H2. Vì vậy, số mol Al cần để tạo ra 0,41 mol H2 là:

Số mol Al = 0,41 mol H2 x (1 mol Al / 1 mol H2)
= 0,41 mol

Hiệu suất phản ứng được tính bằng tỷ số giữa số mol Al thực tế và số mol Al理论:

Hiệu suất phản ứng = (số mol Al thực tế / số mol Al理论) x 100%
= (0,41 mol / 0,41 mol) x 100%
= 100%

Vậy hiệu suất phản ứng là 100%.

b) Để tính khối lượng AlCl3 tạo thành, ta sử dụng quy tắc chuyển đổi số mol thành khối lượng:

Khối lượng AlCl3 = số mol AlCl3 x khối lượng riêng AlCl3
= 0,41 mol x (27 + 3 x 35,5) g/mol
= 43,6 g

Vậy khối lượng AlCl3 tạo thành là 43,6g.


Câu hỏi:

Một bể cao 1,2 m chứa 0,8 m nước tính áp suất tại đáy và áp suất tại điểm A cách đáy 0,3 m. Áp suất tại điểm B cách miệng bể 0,9m

Câu trả lời của bạn: 19:14 10/12/2023

Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể là:

p=d.h=10000.1,5=15000(Pa)�=�.ℎ=10000.1,5=15000(��)

Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là:

pA=d.h=10000.(1,5−0,8)=7000(Pa)


Câu hỏi:

hiệu của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số.Nếu thêm vào số bị trừ 125 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu 

Cách làm chi tiết :bài giải

Câu trả lời của bạn: 19:11 10/12/2023

Số lớn nhất có 33 chữ số là 999.999.

Hiệu mới là ::

999+125−52=1072999+125-52=1072

Đáp số :1072.:1072.


Câu hỏi:

Một lớp học có 30 bạn,trong đó có 12 bạn nữ.Tìm tỉ số phần trăm của số bạn nữ và học sinh cả lớp?

Câu trả lời của bạn: 19:10 10/12/2023

Số học sinh nam ttrong lớp là:

30−12=18(họcsinh)30-12=18(ℎọ�sinh)

Số phần trăm học sinh nam so với cả lớp là:

18×100:30=60%18×100:30=60%

  Đáp số:60%


Câu hỏi:

Cú em: Trong bài Việt Nam quê hương ta, khổ thơ thứ nhất và thứ ba t/giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Chỉ và nêu tác dụng của hai khổ thơ đó

Câu trả lời của bạn: 18:16 22/11/2023

Trong bài "Việt Nam quê hương ta", khổ thơ thứ nhất và thứ ba được tác giả sử dụng biện pháp tu từ.

Biện pháp tu từ là một biện pháp âm điệu trong thơ ca, trong đó các từ có cùng âm cuối hoặc âm đầu. Tác dụng của biện pháp này là tạo ra một sự nhất quán và lưu loát trong âm điệu của bài thơ, giúp tăng tính nhớ và thu hút người đọc.


Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay