hòa tan m gam mgco3 trong dung dịch hcl thu được 1,2395 lít khí co2 ở đkc dẫn khí co2 vào dung dịc caOh2 thì thu được kết tủa
a/vt phương trình hóa học
b/tính kl m gam mgco3
c/tính kl kết tủa
Quảng cáo
2 câu trả lời 332
Đầu tiên, hãy viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra.
a) Phương trình hóa học cho sự phân hủy \( \text{MgCO}_3 \) trong dung dịch \( \text{HCl} \) là:
\(\text{MgCO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{CO}_2 + \text{H}_2\text{O}\)
Phương trình hóa học cho sự phản ứng tạo kết tủa khi khí \( \text{CO}_2 \) đi qua dung dịch \( \text{Ca(OH)}_2 \) là:
\(\text{Ca(OH)}_2 + \text{CO}_2 \rightarrow \text{CaCO}_3 + \text{H}_2\text{O}\)
b) Để tính khối lượng \( m \) của \( \text{MgCO}_3 \), chúng ta cần sử dụng thông tin về sản phẩm khí \( \text{CO}_2 \) được tạo ra từ phản ứng:
1 mol \( \text{MgCO}_3 \) tạo ra 1 mol \( \text{CO}_2 \) theo phương trình cân bằng.
Khối lượng mol của \( \text{CO}_2 \) là 44 g/mol, vì vậy, với 1,2395 lít \( \text{CO}_2 \) ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), ta có:
\[\text{Số mol } \text{CO}_2 = \frac{\text{Thể tích}}{\text{Thể tích mol ở đkc}} = \frac{1.2395}{22.4} \text{ mol}\]
Vì mỗi mol \( \text{MgCO}_3 \) tạo ra 1 mol \( \text{CO}_2 \), nên số mol \( \text{MgCO}_3 \) cũng là \(\frac{1.2395}{22.4}\) mol.
Khối lượng của \( \text{MgCO}_3 \) (\(m\)) có thể tính bằng cách nhân số mol với khối lượng mol của \( \text{MgCO}_3 \) (24 + 12 + 3x16 = 84 g/mol):
\[m = \text{Số mol} \times \text{Khối lượng mol }\text{MgCO}_3\]
\[m = \frac{1.2395}{22.4} \times 84 \text{g}\]
c) Để tính khối lượng kết tủa \( \text{CaCO}_3 \), chúng ta sẽ sử dụng phương trình phản ứng:
1 mol \( \text{Ca(OH)}_2 \) tạo ra 1 mol \( \text{CaCO}_3 \) khi tác dụng với \( \text{CO}_2 \).
Do đó, số mol \( \text{CaCO}_3 \) sẽ bằng số mol \( \text{CO}_2 \) đã được tính ở trên (\(\frac{1.2395}{22.4}\) mol). Khối lượng của \( \text{CaCO}_3 \) là 100 g/mol:
\[ \text{Khối lượng kết tủa } \text{CaCO}_3 = \text{Số mol } \text{CaCO}_3 \times \text{Khối lượng mol } \text{CaCO}_3\]
\[ \text{Khối lượng kết tủa } \text{CaCO}_3 = \frac{1.2395}{22.4} \times 100 \text{g}\]
Với các giá trị số này, bạn có thể tính toán để tìm kết quả cuối cùng.
2HCl + MgCO3 → MgCl2 + H2O + CO2
b) Để tính khối lượng m gam MgCO3, ta cần biết số mol CO2 đã tạo ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 lít khí CO2 tương đương với 1 mol CO2. Vì vậy, số mol CO2 tạo ra là 1,2395 mol.
Theo phương trình hóa học, ta thấy 1 mol MgCO3 tạo ra 1 mol CO2. Vì vậy, số mol MgCO3 cần tính cũng là 1,2395 mol.
Để tính khối lượng m gam MgCO3, ta sử dụng công thức:
m = số mol x khối lượng mol
Trong trường hợp này, khối lượng mol của MgCO3 là 24,305 g/mol + 12,01 g/mol + 3 * 16,00 g/mol = 84,305 g/mol.
Vậy, khối lượng m gam MgCO3 là:
m = 1,2395 mol x 84,305 g/mol = 104,6 g
c) Để tính khối lượng kết tủa, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình trên, 1 mol CO2 tạo ra 1 mol CaCO3. Vì vậy, số mol CaCO3 tạo ra cũng là 1,2395 mol.
Khối lượng mol của CaCO3 là 40,08 g/mol + 12,01 g/mol + 3 * 16,00 g/mol = 100,08 g/mol.
Vậy, khối lượng kết tủa là:
m = 1,2395 mol x 100,08 g/mol = 124,1 g
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
