Quảng cáo
2 câu trả lời 424
Để tính giá trị của V, ta cần tìm số mol của alanin và dung dịch KOH dựa trên khối lượng của chúng.
Khối lượng mol của alanin (C3H7NO2) là 89 g/mol.
Số mol alanin = khối lượng alanin / khối lượng mol alanin
= 13,35 g / 89 g/mol
= 0,15 mol
Theo phương trình phản ứng hoàn toàn, ta biết rằng 1 mol alanin tương ứng với 1 mol KOH.
Vậy số mol KOH cần có trong dung dịch là 0,15 mol.
Dung dịch KOH có nồng độ 1M, tức là có 1 mol KOH trong 1 lít dung dịch.
Vậy thể tích dung dịch KOH cần có là:
V = số mol KOH / nồng độ KOH
= 0,15 mol / 1 mol/l
= 0,15 l = 150 ml
Vậy giá trị của V là 150 ml.
Đầu tiên, ta cần xác định số mol của alanin và KOH.
Alanin có công thức phân tử là C3H7NO2, vậy khối lượng phân tử của nó là 89 g/mol. Vậy số mol alanin trong 13,35 g là:
`n_{alanin} = \frac{m_{alanin}}{M_{alanin}} = \frac{13,35}{89} = 0,15 \text{ mol}`
Alanin phản ứng với KOH theo phương trình:
`C3H7NO2 + KOH \rightarrow KC3H6NO2 + H2O`
Từ phương trình trên, ta thấy mỗi mol alanin cần 1 mol KOH để phản ứng hoàn toàn. Vậy số mol KOH cần để phản ứng với 0,15 mol alanin là 0,15 mol.
Dung dịch KOH có nồng độ 1M, nghĩa là có 1 mol KOH trong 1 lít dung dịch. Vậy thể tích dung dịch KOH cần để phản ứng với 0,15 mol KOH là:
`V = \frac{n_{KOH}}{C_{KOH}} = \frac{0,15}{1} = 0,15 \text{ lít} = 150 \text{ ml}`
Vậy giá trị của V là 150 ml.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
